Câu hỏi:
13/07/2024 65
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
A. (Z = 12)
A. (Z = 12)
B. (Z = 9)
B. (Z = 9)
C. (Z = 11)
C. (Z = 11)
D. (Z = 10)
D. (Z = 10)
Trả lời:
Cấu hình electron các nguyên tử:
Z = 12: 1s22s22p63s2
Z = 9: 1s22s22p5
Z = 11: 1s22s22p63s1
Z = 10: 1s22s22p6
Nguyên tử có Z = 12 có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet.
Cấu hình electron các nguyên tử:
Z = 12: 1s22s22p63s2
Z = 9: 1s22s22p5
Z = 11: 1s22s22p63s1
Z = 10: 1s22s22p6
Nguyên tử có Z = 12 có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
Câu 2:
Trong phân tử Na2S, cấu hình electron của các nguyên tử có tuân theo quy tắc octet không?
Trong phân tử Na2S, cấu hình electron của các nguyên tử có tuân theo quy tắc octet không?
Câu 3:
Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: O2, CO2, CaCl2, KBr.
Câu 4:
Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là
Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là
Câu 5:
Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?
Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?
Câu 6:
Công thức cấu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
Công thức cấu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
Câu 8:
Khi hình thành liên kết H + Cl → HCl và khi phá vỡ liên kết HCl → H + Cl thì hệ thu năng lượng hay tỏa năng lượng. Năng lượng phân tử HCl lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng hệ hai nguyên tử H và Cl riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?
Khi hình thành liên kết H + Cl → HCl và khi phá vỡ liên kết HCl → H + Cl thì hệ thu năng lượng hay tỏa năng lượng. Năng lượng phân tử HCl lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng hệ hai nguyên tử H và Cl riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?
Câu 9:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (kali) là 4s1, cấu hình electron lớp ngoài cùng của bromine là 4s24p5. Làm thế nào các nguyên tử potassium và bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm theo quy tắc octet.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (kali) là 4s1, cấu hình electron lớp ngoài cùng của bromine là 4s24p5. Làm thế nào các nguyên tử potassium và bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm theo quy tắc octet.
Câu 10:
Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng, … Barium nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, gốm, men, … Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3 được sử dụng rộng rãi trong xử lí nước thải, trong công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải, công nghệ lọc nước và nuôi trồng thủy sản, …
Dựa vào quy tắc octet, đề xuất công thức cấu tạo của các chất trên.
Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng, … Barium nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, gốm, men, … Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3 được sử dụng rộng rãi trong xử lí nước thải, trong công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải, công nghệ lọc nước và nuôi trồng thủy sản, …
Dựa vào quy tắc octet, đề xuất công thức cấu tạo của các chất trên.
Câu 11:
Trong tự nhiên, các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do. Các nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết với các nguyên tử của các nguyên tố khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể. Giải thích.
Câu 12:
Hợp chất X tạo bở hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vào viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và D có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất dạng DO3.
a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hóa cao nhất trong X.
b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron theo quy tắc octet không.
Hợp chất X tạo bở hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vào viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và D có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất dạng DO3.
a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hóa cao nhất trong X.
b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron theo quy tắc octet không.