Câu hỏi:

22/07/2024 160

Kết quả được xem là quan trọng nhất của quá trình ứng dụng kỹ thuật chuyển gen là:

A. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau. 

Đáp án chính xác

B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lý, hóa phù hợp. 

C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi và cây trồng ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới. 

D. Giải thích được nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nucleic.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A
B. Kết quả của quá trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C. Kết quả của quá trình ứng dụng biến dị tổ hợp vào chọn giống.
D. Đây là phương pháp phân tử, phân tích vật chất di truyền, không là kết quả của chuyển gen.
Lưu ý: Kỹ thuật chuyển gen người ta cũng có thể điều chỉnh hay sửa chữa các gen. Ví dụ như muốn tăng cường hoạt động của một gen chỉ cần bổ sung hàm lượng alen của gen đó vào tế bào. Một gen bị hư hỏng có thể bổ sung gen lành vào hoạt động thay thế cho gen bệnh. Muốn bất hoạt một gen chỉ cần bổ sung một đoạn gen khác mang alen trội lấn át hoạt động của gen đó.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể hiện ở bảng dưới đây:.

Chỉ tiêu nghiên cứu

Quần thể 1

Quần thể 2

Mật độ quần thể (cá thể / km2)

25

10

Tuổi thành thục sinh sản

3

3

Môi trường sống

Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh

Thảm cây bụi

Tác động của con người

Đốt, chặt, phá định kì

Không có tác động

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới:

Media VietJack

Cho các phát biểu sau:

1. Cả 2 loài hươu đen đều có tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp.

2. Tuổi 1-2 quần thể I có mức cạnh tranh cùng loài cao gấp 2,5 lần so với quần thể II.

3. Từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ tử vong ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.

4. Sau 10 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do nguyên nhân tuổi thọ.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 22/07/2024 695

Câu 2:

Sơ đồ dưới là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng

Media VietJack

Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Cho các phát biểu sau:

I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.

II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.

IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.

Khi nói về hai bệnh trên, số nhận xét sau đây đúng là:

Xem đáp án » 22/07/2024 410

Câu 3:

Gen M mã hóa enzim chuyển hóa chất P thành chất Q. Trong vùng mã hóa của gen M, xét 1 đoạn N mã hóa 10 axit amin có trình tự như sau:

Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’.

Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’.

Cho biết nối đoạn N trong vùng mã hóa của gen M là đoạn trình tự mã hóa 80 aa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể mạch 1 là mạch mang mã gốc.

II. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn N thành alen m và chuỗi polipeptit do alen m mã hóa ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa thì đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G.

III. Nếu gen M bị đột biến thêm 1 cặp G-X vào đoạn N thành alen m thì chuỗi polipeptit do alen m mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa.

IV. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G ở đoạn N thành alen m thì chuỗi polipetit do alen m mã hóa và chuỗi polipeptit do gen M mã hóa có số axit amin bằng nhau.

Xem đáp án » 22/07/2024 390

Câu 4:

Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào?

Xem đáp án » 22/07/2024 272

Câu 5:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X
Media VietJack
Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Người số 1 mang alen a
2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên
3. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB

4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen

Xem đáp án » 22/07/2024 245

Câu 6:

Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 22/07/2024 226

Câu 7:

Khi tiến hành các phép lai giữa cá thể cà chua, người ta thu được kết quả sau đây :

- Phép lai 1: Cà chua quả tròn x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả tròn.

- Phép lai 2: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả dẹt.

- Phép lai 3: Cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn thuần chủng thu được tỉ lệ 1 quả dẹt : 1 tròn.

- Phép lai 4: Cà chua quả tròn x cà chua quả tròn thu được tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài.

- Phép lai 5: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dẹt thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.

Cho các nhận định sau về kết quả các phép lai trên :

1. Màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ.

2. Trong 5 phép lai, ở đời P có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.

3. Có 1 phép lai bố hoặc mẹ mang gen dị hợp.

4. Có 2 phép lai bố và mẹ mang gen dị hợp.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án » 22/07/2024 215

Câu 8:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 22/07/2024 182

Câu 9:

Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền

Xem đáp án » 23/07/2024 172

Câu 10:

Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là

Xem đáp án » 23/07/2024 155

Câu 11:

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 23/07/2024 154

Câu 12:

Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?

Xem đáp án » 22/07/2024 143

Câu 13:

Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là:

Xem đáp án » 22/07/2024 143

Câu 14:

Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 22/07/2024 142

Câu 15:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án » 22/07/2024 139

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »