Câu hỏi:
17/07/2024 78
Find five verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Change them to past simple and past continuous to complete the sentences (Tìm 5 động từ trong lưới. Mỗi động từ có một màu khác nhau. Thay đổi chúng thành quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu)
1. As soon as the accident … we called the police.
2. We met a lot of interesting people while we ...
3. The two men were fishing when they ... the shark.
4. Someone stole my MP3 player while I … a shower.
5. Tom was playing computer games and his sister … TV.
Find five verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Change them to past simple and past continuous to complete the sentences (Tìm 5 động từ trong lưới. Mỗi động từ có một màu khác nhau. Thay đổi chúng thành quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu)
1. As soon as the accident … we called the police.
2. We met a lot of interesting people while we ...
3. The two men were fishing when they ... the shark.
4. Someone stole my MP3 player while I … a shower.
5. Tom was playing computer games and his sister … TV.
Trả lời:
1. happened
2. were travelling
3. saw
4. was having
5. was watching
Hướng dẫn dịch:
1. Ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra chúng tôi đã gọi cảnh sát.
2. Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị khi chúng tôi đi du lịch.
3. Hai người đàn ông đang câu cá khi họ nhìn thấy con cá mập.
4. Ai đó đã lấy trộm máy nghe nhạc MP3 của tôi khi tôi đang tắm.
5. Tom đang chơi trò chơi máy tính và em gái của anh ấy đang xem TV.
1. happened |
2. were travelling |
3. saw |
4. was having |
5. was watching |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra chúng tôi đã gọi cảnh sát.
2. Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị khi chúng tôi đi du lịch.
3. Hai người đàn ông đang câu cá khi họ nhìn thấy con cá mập.
4. Ai đó đã lấy trộm máy nghe nhạc MP3 của tôi khi tôi đang tắm.
5. Tom đang chơi trò chơi máy tính và em gái của anh ấy đang xem TV.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
ONE-MINUTE RACE
Work in pairs. Follow the instructions (Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn)
Student A: Describe as many verbs in the list as you can in one minute. You must not speak but you can draw or act.
Student B: Close your book and guess the verbs and prepositions. Say the answers.
The student who guesses the most in one minute is the winner.
ONE-MINUTE RACE
Work in pairs. Follow the instructions (Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn)
Student A: Describe as many verbs in the list as you can in one minute. You must not speak but you can draw or act.
Student B: Close your book and guess the verbs and prepositions. Say the answers.
The student who guesses the most in one minute is the winner.
Câu 3:
WHO DID IT? Someone took a famous painting from the National Gallery in London yesterday. Work in pairs and read the notes. Which person is not in the pictures? This is the person who took the painting. (AI ĐÃ LÀM? Ai đó đã lấy một bức tranh nổi tiếng từ Phòng trưng bày Quốc gia ở London ngày hôm qua. Làm việc theo cặp và đọc ghi chú. Người nào không có trong hình? Đây là người đã chụp bức tranh.)
- Sally was meeting her son after school.
- Brian was taking photos outside in Trafalgar Square.
- Lucy and Jill were having lunch in the gallery café.
- Stephen wasn't working yesterday - he was at home. He wasn't well.
- Joe was in his taxi, driving two customers to Victoria train station.
- Mr Jacobo and Mrs Shaw weren't in their office yesterday - they were quiding the children through the museum.
- Jenny was working in her office.
WHO DID IT? Someone took a famous painting from the National Gallery in London yesterday. Work in pairs and read the notes. Which person is not in the pictures? This is the person who took the painting. (AI ĐÃ LÀM? Ai đó đã lấy một bức tranh nổi tiếng từ Phòng trưng bày Quốc gia ở London ngày hôm qua. Làm việc theo cặp và đọc ghi chú. Người nào không có trong hình? Đây là người đã chụp bức tranh.)
- Sally was meeting her son after school.
- Brian was taking photos outside in Trafalgar Square.
- Lucy and Jill were having lunch in the gallery café.
- Stephen wasn't working yesterday - he was at home. He wasn't well.
- Joe was in his taxi, driving two customers to Victoria train station.
- Mr Jacobo and Mrs Shaw weren't in their office yesterday - they were quiding the children through the museum.
- Jenny was working in her office.
Câu 4:
Work in pairs. Find the past continuous questions about the people in exercise 2. Think of some answers to the questions (Làm việc theo cặp. Tìm các câu hỏi quá khứ tiếp diễn về những người trong bài tập 2. Suy nghĩ về một số câu trả lời cho các câu hỏi)
Work in pairs. Find the past continuous questions about the people in exercise 2. Think of some answers to the questions (Làm việc theo cặp. Tìm các câu hỏi quá khứ tiếp diễn về những người trong bài tập 2. Suy nghĩ về một số câu trả lời cho các câu hỏi)