Câu hỏi:
18/07/2024 110
Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn trong các ô dưới đây điền vào chỗ trống (......) để hoàn thành đoạn thông tin.
ít
đông
Khơ-me
dân số
Hà Nội
Thái
dân tộc
Cần Thơ
thưa
Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, ………………nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, ……………... là những thành phố lớn.
Vùng có nhiều .................... cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, …………….. Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ.
Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn trong các ô dưới đây điền vào chỗ trống (......) để hoàn thành đoạn thông tin.
ít |
đông |
Khơ-me |
dân số |
Hà Nội |
Thái |
dân tộc |
Cần Thơ |
thưa |
Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, ………………nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, ……………... là những thành phố lớn.
Vùng có nhiều .................... cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, …………….. Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ.
Trả lời:
Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, đông nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ là những thành phố lớn.
Vùng có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, Thái, Khơ-me. Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ.
Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, đông nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ là những thành phố lớn.
Vùng có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, Thái, Khơ-me. Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc.
1. Hàng ngang thứ nhất (8 chữ cái): Loại cây được trồng nhiều ở ven sông Tiền, sông Hậu, dùng lấy quả để ăn như cam, xoài, sầu riêng,...
2. Hàng ngang thứ hai (3 chữ cái): Cây lương thực chính ở nước ta.
3. Hàng ngang thứ ba (3 chữ cái): Cây dùng sản xuất đường hoặc ăn trực tiếp, có vị ngọt.
4. Hàng ngang thứ tư (2 chữ cái): Vật nuôi cung cấp thịt, sữa ở vùng Nam Bộ.
5. Hàng ngang thứ năm (7 chữ cái): Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.
* Ô chữ hàng dọc: ………………………………
Em hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc.
1. Hàng ngang thứ nhất (8 chữ cái): Loại cây được trồng nhiều ở ven sông Tiền, sông Hậu, dùng lấy quả để ăn như cam, xoài, sầu riêng,...
2. Hàng ngang thứ hai (3 chữ cái): Cây lương thực chính ở nước ta.
3. Hàng ngang thứ ba (3 chữ cái): Cây dùng sản xuất đường hoặc ăn trực tiếp, có vị ngọt.
4. Hàng ngang thứ tư (2 chữ cái): Vật nuôi cung cấp thịt, sữa ở vùng Nam Bộ.
5. Hàng ngang thứ năm (7 chữ cái): Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.
* Ô chữ hàng dọc: ………………………………
Câu 2:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.
Xếp thứ tự tên các vùng theo sản lượng lúa gạo giảm dần.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.
Xếp thứ tự tên các vùng theo sản lượng lúa gạo giảm dần.
Câu 4:
Kể tên các ngành công nghiệp ở các trung tâm công nghiệp dưới đây.
1. Thành phố Hồ Chí Minh:
2. Bà Rịa - Vũng Tàu:
3. Cần Thơ:
Kể tên các ngành công nghiệp ở các trung tâm công nghiệp dưới đây.
1. Thành phố Hồ Chí Minh:
2. Bà Rịa - Vũng Tàu:
3. Cần Thơ:
Câu 5:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.
So sánh sản lượng lúa gạo của vùng Nam Bộ với tổng sản lượng lúa gạo của 4 vùng còn lại.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.
So sánh sản lượng lúa gạo của vùng Nam Bộ với tổng sản lượng lúa gạo của 4 vùng còn lại.
Câu 6:
Em hãy nối hoạt động sản xuất (cột A và cột C) và nơi phân bố chính (cột B) ở vùng Nam Bộ cho phù hợp.
Em hãy nối hoạt động sản xuất (cột A và cột C) và nơi phân bố chính (cột B) ở vùng Nam Bộ cho phù hợp.
Câu 7:
Quan sát hình 3 trang 98 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về các ngành của một số trung tâm công nghiệp ở vùng Nam Bộ.
Quan sát hình 3 trang 98 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về các ngành của một số trung tâm công nghiệp ở vùng Nam Bộ.
Câu 8:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.
Sản lượng lúa gạo vùng Nam Bộ nhiều hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ bao nhiêu tấn?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.
Sản lượng lúa gạo vùng Nam Bộ nhiều hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ bao nhiêu tấn?