Câu hỏi:
13/07/2024 95
Em có thể đã gặp những trường hợp cần thực hiện một số công việc lặp đi lặp lại nhiều lần. Ví dụ, để kể tên tất cả các bạn trong lớp có 30 học sinh, em cần lần lượt đọc tên từng bạn; để đếm số lượng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50, em có thể kiểm tra lần lượt các số từ 1 đến 50 và ghi ra các số chia hết cho 3 (chẳng hạn 3, 6, 9,…) rồi đếm các số đó. Ngôn ngữ lập trình bậc cao có các câu lệnh cho phép một cách ngắn gọn các bước cần thực hiện lặp đi lặp lại để tạo thành một cấu trúc lập trình được gọi là cấu trúc lặp.
Em có xác định được trong mỗi ví dụ trên công việc nào cần phải lặp và được lặp lại bao nhiều lần không?
Em có thể đã gặp những trường hợp cần thực hiện một số công việc lặp đi lặp lại nhiều lần. Ví dụ, để kể tên tất cả các bạn trong lớp có 30 học sinh, em cần lần lượt đọc tên từng bạn; để đếm số lượng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50, em có thể kiểm tra lần lượt các số từ 1 đến 50 và ghi ra các số chia hết cho 3 (chẳng hạn 3, 6, 9,…) rồi đếm các số đó. Ngôn ngữ lập trình bậc cao có các câu lệnh cho phép một cách ngắn gọn các bước cần thực hiện lặp đi lặp lại để tạo thành một cấu trúc lập trình được gọi là cấu trúc lặp.
Em có xác định được trong mỗi ví dụ trên công việc nào cần phải lặp và được lặp lại bao nhiều lần không?
Trả lời:
- Kể tên tất cả các bạn trong lớp có 30 học sinh: lặp 30 lần
- Đếm số lượng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50: lặp 50 lần
- Kể tên tất cả các bạn trong lớp có 30 học sinh: lặp 30 lần
- Đếm số lượng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50: lặp 50 lần
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy biểu diễn các dãy sau đây bằng lệnh range().
a) 1, 2, 3, …, 50
b) 5, 6, 7, 8, 9, 10
c) 0, 1
d) 10
Hãy biểu diễn các dãy sau đây bằng lệnh range().
a) 1, 2, 3, …, 50
b) 5, 6, 7, 8, 9, 10
c) 0, 1
d) 10
Câu 2:
Tìm hiểu vùng giá trị xác định bởi lệnh range()
Quan sát các lệnh for sau và so sánh kết quả in ra để biết vùng giá trị được xác định bởi lệnh range(). Lưu ý, lệnh print() có thêm tham số để in bộ dữ liệu theo hàng ngang
Tìm hiểu vùng giá trị xác định bởi lệnh range()
Quan sát các lệnh for sau và so sánh kết quả in ra để biết vùng giá trị được xác định bởi lệnh range(). Lưu ý, lệnh print() có thêm tham số để in bộ dữ liệu theo hàng ngang
Câu 3:
Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả là tổng sau:
Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả là tổng sau:
Câu 5:
Làm quen với lệnh lặp for
Thực hiện đoạn chương trình sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp của Python để tính tổng 0 + 1 + … + 9. Tổng này có giá trị bao nhiêu? Giải thích kết quả.
Làm quen với lệnh lặp for
Thực hiện đoạn chương trình sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp của Python để tính tổng 0 + 1 + … + 9. Tổng này có giá trị bao nhiêu? Giải thích kết quả.
Câu 6:
Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả
Câu 7:
Viết đoạn chương trình tính tích 1 × 2 × 3 ×…× n với n được nhập từ bàn phím
Câu 8:
Với giá trị n cho trước, so sánh giá trị S trong đoạn chương trình sau với tổng 1 + 2 + … + n.
Với giá trị n cho trước, so sánh giá trị S trong đoạn chương trình sau với tổng 1 + 2 + … + n.