Câu hỏi:
16/07/2024 107Dung dịch loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. BaCl2, Na2CO3, FeS
B. FeCl3, MgO, Cu
C. CuO, NaCl, CuS
D. Al2O3, Ba(OH)2, Ag
Trả lời:
Chọn đáp án A
B không thỏa mãn vì có Cu và FeCl3
C không thỏa mãn vì có NaCl và CuS
D không thỏa mãn vì có Ag
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho cân bằng hoá học :
PCl5(k) PCl3 (k) + Cl2(k);H > 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Câu 2:
Cho cân bằng hóa học sau:
2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) ; H < 0
Cho các biện pháp :
(1) tăng nhiệt độ,
(2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng,
(3) hạ nhiệt độ,
(4) dùng thêm chất xúc tác V2O5,
(5) giảm nồng độ SO3,
(6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Câu 3:
Cho phản ứng :
N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k); = -92 kJ.
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Câu 4:
Cho cân bằng hoá học :
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Câu 5:
Cho các chất : KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể oxi hoá bởi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là:
Câu 7:
Cho hệ cân bằng trong một bình kín :
N2 (k) +O2 (k) ⇄ 2NO (k);
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Câu 8:
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau : KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
Câu 9:
Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học ?
Câu 10:
Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI
(2) F2 + H2O
(3) MnO2 + HCl đặc
(4) Cl2 + dung dịch H2S
Các phản ứng tạo ra đơn chất là
Câu 12:
Cho các cân bằng sau
(I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) ;
(II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ;
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k) ;
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là