Câu hỏi:
23/07/2024 70
Dựa vào bảng Năng lượng và thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ở trang 75 SGK, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
Dựa vào bảng Năng lượng và thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ở trang 75 SGK, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
Trả lời:
- 100g gạo tẻ sẽ cung cấp 344 kcal, 76g chất đường bột, 8g chất đạm, 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi.
- 100g súp lơ xanh sẽ cung cấp 26kcal, 3g chất bột đường, 3g chất đạm, ít hơn 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi và ít hơn 1g vi-ta-min C.
- 100g gạo tẻ sẽ cung cấp 344 kcal, 76g chất đường bột, 8g chất đạm, 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi.
- 100g súp lơ xanh sẽ cung cấp 26kcal, 3g chất bột đường, 3g chất đạm, ít hơn 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi và ít hơn 1g vi-ta-min C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào hình dưới đây, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu nước mỗi ngày.
Mỗi ngày em cần uống khoảng:………….
Dựa vào hình dưới đây, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu nước mỗi ngày.
Mỗi ngày em cần uống khoảng:………….
Câu 2:
b) Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong thực đơn của nhóm nào là cân bằng, lành mạnh.
b) Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong thực đơn của nhóm nào là cân bằng, lành mạnh.
Câu 3:
b) Vì sao cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất đạm.
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất béo.
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ, vi-ta-min và chất khoáng.
b) Vì sao cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
|
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất đạm. |
|
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất béo. |
|
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ, vi-ta-min và chất khoáng. |
Câu 4:
Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ… cho phù hợp.
Nước giúp:
- ………….thức ăn,…………….một số chất dinh dưỡng.
- ………….chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.
- ………….cơ thể khi ra mồ hôi.
-…………..các chất độc, chất thải, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân.
Câu 5:
a) Đánh dấu X vào ô ¨ trước từ ngữ phù hợp khi nói về việc ăn rau và hoa quả của em.
Mỗi ngày
Hầu hết các ngày
Một số ngày
Không bao giờ
a) Đánh dấu X vào ô ¨ trước từ ngữ phù hợp khi nói về việc ăn rau và hoa quả của em.
|
Mỗi ngày |
|
Hầu hết các ngày |
|
Một số ngày |
|
Không bao giờ |
Câu 6:
Đánh dấu × vào ô ¨ trước việc làm phù hợp với việc xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.
Hẹn đồng hồ nhắc nhở uống nước.
Luôn đem theo bình nước để nhớ uống nước.
Cách khác (ghi rõ):
Đánh dấu × vào ô ¨ trước việc làm phù hợp với việc xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.
|
Hẹn đồng hồ nhắc nhở uống nước. |
|
Luôn đem theo bình nước để nhớ uống nước. |
|
Cách khác (ghi rõ): |
Câu 7:
Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày rồi hoàn thành bảng dưới đây.
Bữa ăn
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Sáng
Trưa
Tối
Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày rồi hoàn thành bảng dưới đây.
Bữa ăn |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Sáng |
|
|
|
Trưa |
|
|
|
Tối |
|
|
|
Câu 8:
a) Viết tên các nhóm thực phẩm có trong tháp dinh dưỡng ở trang 78 SGK.
- đáy tháp:…………………………
- tầng thứ hai:……………………..
- tầng thứ ba: ……………………..
- tầng thứ tư:………………………
- tầng thứ năm:……………………
- tầng thứ sáu:……………………
b) Trong đó, thực phẩm nên ăn hạn chế là:…………………, thực phẩm nên ăn ít là:…………
a) Viết tên các nhóm thực phẩm có trong tháp dinh dưỡng ở trang 78 SGK.
- đáy tháp:…………………………
- tầng thứ hai:……………………..
- tầng thứ ba: ……………………..
- tầng thứ tư:………………………
- tầng thứ năm:……………………
- tầng thứ sáu:……………………
b) Trong đó, thực phẩm nên ăn hạn chế là:…………………, thực phẩm nên ăn ít là:…………
Câu 9:
Đánh dấu × vào ô ¨ trước câu trả lời đúng.
a) Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
Vì không có một loại thức ăn nào cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng và năng lượng cần cho cơ thể.
Vì chúng giúp ăn ngon miệng và tiêu hoá tốt.
Vì mỗi loại thức ăn cung cấp cho cơ thể năng lượng và chất dinh dưỡng ở mức độ khác nhau.
Đánh dấu × vào ô ¨ trước câu trả lời đúng.
a) Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
|
Vì không có một loại thức ăn nào cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng và năng lượng cần cho cơ thể. |
|
Vì chúng giúp ăn ngon miệng và tiêu hoá tốt. |
|
Vì mỗi loại thức ăn cung cấp cho cơ thể năng lượng và chất dinh dưỡng ở mức độ khác nhau. |
Câu 10:
Hoàn thành bảng sau để đánh giá chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn trong hình 5 hay 6 trang 79 SGK là cân bằng và lành mạnh.
Bữa ăn
Tên các loại thức ăn
Tên nhóm chất bữa ăn cung cấp cho cơ thể
Đánh giá
Hình 5
Hình 6
Hoàn thành bảng sau để đánh giá chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn trong hình 5 hay 6 trang 79 SGK là cân bằng và lành mạnh.
Bữa ăn |
Tên các loại thức ăn |
Tên nhóm chất bữa ăn cung cấp cho cơ thể |
Đánh giá |
Hình 5 |
|
|
|
Hình 6 |
|
|
|
Câu 11:
b) Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao?
b) Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao?
Câu 12:
Theo em, thế nào là chế độ ăn uống cân bằng? Dựa vào đâu để chúng ta có thể xây dựng được chế độ ăn uống cân bằng?
Theo em, thế nào là chế độ ăn uống cân bằng? Dựa vào đâu để chúng ta có thể xây dựng được chế độ ăn uống cân bằng?