Câu hỏi:
19/07/2024 90
Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào quá một lần)
1. Does anybody owe you any money?
2. Have you ever b_____ money from you family or friends?
3. Have you ever I_____ anyone any money?
4. Are you s_____ for anything at the moment?
5. What's the most expensive thing you've ever b_____?
6. Has a shop assistant ever c_____ you too much for something in a shop?
7. How much do you s_____ on clothes each month?
8. Have you ever s_____ anything online?
Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào quá một lần)
1. Does anybody owe you any money?
2. Have you ever b_____ money from you family or friends?
3. Have you ever I_____ anyone any money?
4. Are you s_____ for anything at the moment?
5. What's the most expensive thing you've ever b_____?
6. Has a shop assistant ever c_____ you too much for something in a shop?
7. How much do you s_____ on clothes each month?
8. Have you ever s_____ anything online?
Trả lời:
Đáp án:
1. owe
2. borrowed
3. lended
4. saving
5. bought
6. charged
7. spend
8. sold
Hướng dẫn dịch:
1. Có ai nợ bạn tiền không?
2. Bạn đã bao giờ mượn tiền từ gia đình hoặc bạn bè của bạn chưa?
3. Bạn đã bao giờ cho bất kỳ ai vay tiền chưa?
4. Bạn có đang tiết kiệm cho thứ gì vào lúc này không?
5. Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?
6. Một trợ lý cửa hàng đã bao giờ thu tiền quá giá với bạn trong cửa hàng chưa?
7. Bạn chi bao nhiêu để mua bao nhiêu quần áo mỗi tháng?
8. Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?
Đáp án:
1. owe
2. borrowed
3. lended
4. saving
5. bought
6. charged
7. spend
8. sold
Hướng dẫn dịch:
1. Có ai nợ bạn tiền không?
2. Bạn đã bao giờ mượn tiền từ gia đình hoặc bạn bè của bạn chưa?
3. Bạn đã bao giờ cho bất kỳ ai vay tiền chưa?
4. Bạn có đang tiết kiệm cho thứ gì vào lúc này không?
5. Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?
6. Một trợ lý cửa hàng đã bao giờ thu tiền quá giá với bạn trong cửa hàng chưa?
7. Bạn chi bao nhiêu để mua bao nhiêu quần áo mỗi tháng?
8. Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap. (Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng một đến ba từ trong mỗi khoảng trống)
Câu 2:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn)
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn)
Câu 3:
Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe
Trước khi nghe, hãy đọc kỹ phần tóm tắt và suy nghĩ về những gì bạn cần để điền vào mỗi khoảng trống. Hãy nghĩ về phần của đoạn nó (danh từ, tính từ, động từ, v.v.) và loại thông tin (ngày / giờ, số, tuổi, địa điểm, tính từ mô tả cảm giác, v.v.) để điền vào mỗi chỗ trống.
Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe
Trước khi nghe, hãy đọc kỹ phần tóm tắt và suy nghĩ về những gì bạn cần để điền vào mỗi khoảng trống. Hãy nghĩ về phần của đoạn nó (danh từ, tính từ, động từ, v.v.) và loại thông tin (ngày / giờ, số, tuổi, địa điểm, tính từ mô tả cảm giác, v.v.) để điền vào mỗi chỗ trống.Câu 4:
Speaking. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? (Nói. Bạn đã bao giờ tìm thấy bất kỳ khoản tiền nào không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)
Speaking. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? (Nói. Bạn đã bao giờ tìm thấy bất kỳ khoản tiền nào không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)
Câu 5:
Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. (Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu bị thừa)
This speaker …
A. had an argument with a shop assistant.
B. returned something to a shop and got his / her money back.
C. found some money in a shop.
D. is saving money for an expensive item of clothing.
Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. (Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu bị thừa)
This speaker …
A. had an argument with a shop assistant.
B. returned something to a shop and got his / her money back.
C. found some money in a shop.
D. is saving money for an expensive item of clothing.
Câu 6:
Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)
Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)
Câu 7:
Vocabulary. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau)
Vocabulary. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau)
Câu 8:
You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions. (Bạn sẽ nghe ba người nói. Nghe và trả lời các câu hỏi)
You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions. (Bạn sẽ nghe ba người nói. Nghe và trả lời các câu hỏi)