Câu hỏi:
21/07/2024 320
Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại qua điện thoại. Sử dụng dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Nghe và kiểm tra lại)
Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại qua điện thoại. Sử dụng dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Nghe và kiểm tra lại)
Trả lời:
Đáp án:
1. are you doing
9. am not buying
2. am waiting
10. am just looking
3. Are you going
11. Do you like
4. are playing
12. Do you want
5. play
13. am not wearing
6. is he doing
14. Are you wearing
7. don’t know
15. don’t need
8. isn’t answering
Hướng dẫn dịch:
Toby: Xin chào
Leia: Chào bạn, Toby. Bạn đang làm gì thế?
Toby: Tôi đang ở trung tâm thể thao. Tôi đang đợi Tom.
Leia: Các bạn sẽ đi bơi à?
Toby: Không, chúng tôi sẽ chơi bóng bàn. Chúng tôi chơi vào mỗi sáng thứ bảy. Nhưng cậu ấy đến rất muộn!
Leia: Cậu ấy đang làm gì vậy?
Toby: Tôi không biết. Cậu ấy đang không trả lời điện thoại. Dù sao thì giờ cậu ở đâu vậy?
Leia: Tôi đang ở trung tâm mua sắm, nhưng hôm nay tôi sẽ không mua gì đâu, tôi chỉ đến xem thôi.
Toby: Bạn có thích bóng bàn không? Bạn muốn chơi chứ?
Leia: Chắc chắn rồi, nhưng tôi đang không mặc đồ thể thao.
Toby: Bạn có đang đi giày thể thao không?
Leia: Có, tôi mặc mới quần bò và áo phông.
Toby: Vậy là được rồi. Bạn không cần đồ thể thao đâu. Gặp lại cậu sớm nhé!
Đáp án:
1. are you doing |
9. am not buying |
2. am waiting |
10. am just looking |
3. Are you going |
11. Do you like |
4. are playing |
12. Do you want |
5. play |
13. am not wearing |
6. is he doing |
14. Are you wearing |
7. don’t know |
15. don’t need |
8. isn’t answering |
|
Hướng dẫn dịch:
Toby: Xin chào
Leia: Chào bạn, Toby. Bạn đang làm gì thế?
Toby: Tôi đang ở trung tâm thể thao. Tôi đang đợi Tom.
Leia: Các bạn sẽ đi bơi à?
Toby: Không, chúng tôi sẽ chơi bóng bàn. Chúng tôi chơi vào mỗi sáng thứ bảy. Nhưng cậu ấy đến rất muộn!
Leia: Cậu ấy đang làm gì vậy?
Toby: Tôi không biết. Cậu ấy đang không trả lời điện thoại. Dù sao thì giờ cậu ở đâu vậy?
Leia: Tôi đang ở trung tâm mua sắm, nhưng hôm nay tôi sẽ không mua gì đâu, tôi chỉ đến xem thôi.
Toby: Bạn có thích bóng bàn không? Bạn muốn chơi chứ?
Leia: Chắc chắn rồi, nhưng tôi đang không mặc đồ thể thao.
Toby: Bạn có đang đi giày thể thao không?
Leia: Có, tôi mặc mới quần bò và áo phông.
Toby: Vậy là được rồi. Bạn không cần đồ thể thao đâu. Gặp lại cậu sớm nhé!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions 1-4. (Nói. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi 1-4)
1. What do you usually do at the weekend?
2. What are you doing this weekend?
3. What do you usually do during the school holidays?
4. What are you doing next school holiday?
Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions 1-4. (Nói. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi 1-4)
1. What do you usually do at the weekend?
2. What are you doing this weekend?
3. What do you usually do during the school holidays?
4. What are you doing next school holiday?
Câu 2:
Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair. (Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa câu a và b trong mỗi cặp)
1. a I'm doing my homework after school.
b I do my homework after school.
2. a Joe is learning to drive.
b Many teenagers learn to drive when they are seventeen.
3. a Mark plays the guitar.
b Mark is playing the guitar.
Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair. (Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa câu a và b trong mỗi cặp)
1. a I'm doing my homework after school.
b I do my homework after school.
2. a Joe is learning to drive.
b Many teenagers learn to drive when they are seventeen.
3. a Mark plays the guitar.
b Mark is playing the guitar.
Câu 3:
Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box. (Nối ví dụ em tìm được trong tin nhắn với cách dùng tương ứng)
Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box. (Nối ví dụ em tìm được trong tin nhắn với cách dùng tương ứng)
Câu 4:
Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park? (Đọc đoạn tin nhắn. Tại sao Adam lại thay đổi ý định đi đến công viên?)
Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park? (Đọc đoạn tin nhắn. Tại sao Adam lại thay đổi ý định đi đến công viên?)
Câu 5:
Speaking. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below. (Nói: Miêu tả bức tranh. Mọi người đang làm gì? Sử dụng các động từ dưới đây)
laugh
play
sit
smile
wear
Speaking. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below. (Nói: Miêu tả bức tranh. Mọi người đang làm gì? Sử dụng các động từ dưới đây)
laugh
play
sit
smile
wear
Câu 6:
Find the examples of the present simple and the present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules. (Tìm các ví dụ cho thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn ở bài 2. Sau đó đọc bảng Learn this và hoàn thành phần quy tắc)
Find the examples of the present simple and the present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules. (Tìm các ví dụ cho thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn ở bài 2. Sau đó đọc bảng Learn this và hoàn thành phần quy tắc)