Câu hỏi:
17/07/2024 80
Complete the dialogue with the key phrases. Then watch or listen and check. What do Lisa and Jamie decide to do? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ chính. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Lisa và Jamie quyết định làm gì?)
Jamie: What are you doing today?
Lisa: Nothing much. (1)
Jamie: I don't want to stay at home all day. It's boring.
Lisa: Well, what do you want to do?
Jamie: I don't know. I just want to go out.
Lisa: (2). We can take a sandwich.
Jamie: It's really cold. (3) when it's cold.
Lisa: Mmm. Well, I don't want to play computer games all day.
Jamie: (4). There's a new café on the High Street. They say it's very good.
Lisa: (5) We can go to the shopping centre, too.
Jamie: I don't know about the shopping centre, but the café sounds good. (6) and then get the bus into town.
Lisa: OK.
Complete the dialogue with the key phrases. Then watch or listen and check. What do Lisa and Jamie decide to do? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ chính. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Lisa và Jamie quyết định làm gì?)
Jamie: What are you doing today?
Lisa: Nothing much. (1)
Jamie: I don't want to stay at home all day. It's boring.
Lisa: Well, what do you want to do?
Jamie: I don't know. I just want to go out.
Lisa: (2). We can take a sandwich.
Jamie: It's really cold. (3) when it's cold.
Lisa: Mmm. Well, I don't want to play computer games all day.
Jamie: (4). There's a new café on the High Street. They say it's very good.
Lisa: (5) We can go to the shopping centre, too.
Jamie: I don't know about the shopping centre, but the café sounds good. (6) and then get the bus into town.
Lisa: OK.
Trả lời:
1. Shall we do something?
2. Why don’t we go for a bike ride?
3. I don’t feel like cycling
4. How about going into town?
5. That sounds like a good idea.
6. Let’s finish our homework now
Hướng dẫn dịch:
Jamie: Hôm nay bạn làm gì?
Lisa: Không có gì nhiều. Chúng ta sẽ làm một cái gì đó chứ?
Jamie: Tôi không muốn ở nhà cả ngày. Thật là nhàm chán.
Lisa: Chà, bạn muốn làm gì?
Jamie: Tôi không biết. Tôi chỉ muốn đi chơi.
Lisa: Tại sao chúng ta không đi xe đạp? Chúng ta có thể lấy một chiếc bánh sandwich.
Jamie: Nó thực sự rất lạnh. Tôi không muốn đạp xe khi trời lạnh.
Lisa: Ừm. Chà, tôi không muốn chơi game máy tính cả ngày.
Jamie: Vào thị trấn thì sao? Có một quán cà phê mới trên đường High Street. Họ nói rằng nó rất tốt.
Lisa: Nghe có vẻ là một ý kiến hay. Chúng ta cũng có thể đến trung tâm mua sắm.
Jamie: Tôi không biết về trung tâm mua sắm, nhưng quán cà phê nghe rất hay. Bây giờ chúng ta hãy hoàn thành bài tập về nhà và sau đó bắt xe buýt vào thị trấn.
Lisa: OK.
1. Shall we do something?
2. Why don’t we go for a bike ride?
3. I don’t feel like cycling
4. How about going into town?
5. That sounds like a good idea.
6. Let’s finish our homework now
Hướng dẫn dịch:
Jamie: Hôm nay bạn làm gì?
Lisa: Không có gì nhiều. Chúng ta sẽ làm một cái gì đó chứ?
Jamie: Tôi không muốn ở nhà cả ngày. Thật là nhàm chán.
Lisa: Chà, bạn muốn làm gì?
Jamie: Tôi không biết. Tôi chỉ muốn đi chơi.
Lisa: Tại sao chúng ta không đi xe đạp? Chúng ta có thể lấy một chiếc bánh sandwich.
Jamie: Nó thực sự rất lạnh. Tôi không muốn đạp xe khi trời lạnh.
Lisa: Ừm. Chà, tôi không muốn chơi game máy tính cả ngày.
Jamie: Vào thị trấn thì sao? Có một quán cà phê mới trên đường High Street. Họ nói rằng nó rất tốt.
Lisa: Nghe có vẻ là một ý kiến hay. Chúng ta cũng có thể đến trung tâm mua sắm.
Jamie: Tôi không biết về trung tâm mua sắm, nhưng quán cà phê nghe rất hay. Bây giờ chúng ta hãy hoàn thành bài tập về nhà và sau đó bắt xe buýt vào thị trấn.
Lisa: OK.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which key phrases are for making suggestions and which are for responding to suggestions? Write S (suggestion) or R (response). (Cụm từ chính nào dùng để đưa ra đề xuất và cụm từ nào để phản hồi lại các đề xuất? Viết S (gợi ý) hoặc R (phản hồi).)
Which key phrases are for making suggestions and which are for responding to suggestions? Write S (suggestion) or R (response). (Cụm từ chính nào dùng để đưa ra đề xuất và cụm từ nào để phản hồi lại các đề xuất? Viết S (gợi ý) hoặc R (phản hồi).)
Câu 2:
USE IT!
Work in pairs. Practise a new dialogue using the key phrases and at least two ideas from pictures A-D below. (Làm việc theo cặp. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ chính và ít nhất hai ý tưởng từ hình ảnh A-D bên dưới.)
USE IT!
Work in pairs. Practise a new dialogue using the key phrases and at least two ideas from pictures A-D below. (Làm việc theo cặp. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ chính và ít nhất hai ý tưởng từ hình ảnh A-D bên dưới.)
Câu 3:
Choose the correct phrases in the mini-dialogues. Listen and check. Then practise them with your partner. (Chọn các cụm từ chính xác trong các đoạn hội thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành chúng với đối tác của bạn.)
1. A: Let's / Why do something different.
B: OK. What do you want / feel to do?
2. A: Why don't we / We'll go to the cinema? There's a good film on this week.
B: That's like / sounds like a good idea.
3. A: How about going / go for a walk?
B: No thanks, I don't really like / feel like going for a walk.
4. A: What shall we doing / do?
B: Nothing. I'm happy here on the sofa.
Choose the correct phrases in the mini-dialogues. Listen and check. Then practise them with your partner. (Chọn các cụm từ chính xác trong các đoạn hội thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành chúng với đối tác của bạn.)
1. A: Let's / Why do something different.
B: OK. What do you want / feel to do?
2. A: Why don't we / We'll go to the cinema? There's a good film on this week.
B: That's like / sounds like a good idea.
3. A: How about going / go for a walk?
B: No thanks, I don't really like / feel like going for a walk.
4. A: What shall we doing / do?
B: Nothing. I'm happy here on the sofa.