Câu hỏi:
23/07/2024 199Cho hình biểu diễn quá trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm như sau:
Vai trò của dung dịch H2SO4 đặc là giữ lại
A. khí Cl2
B. khí HCl
C. hơi nước
D. NaCl
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh và không tác dụng với khí Cl2 nên có thể dùng trong thí nghiệm này để giữ hơi nước lẫn trong khí Cl2.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Từ quặng pirit sắt FeS2, O2 và nước, hãy viết các phương trình điều chế muối sắt (II) sunfat (cho các điều kiện phản ứng là đầy đủ)
Câu 4:
Các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng là:
Câu 6:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với 800g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng tham gia phản ứng) thì thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, nếu cho m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 loãng ban đầu.
Câu 7:
Cho dãy chuyển hóa . X, Y, Z, T theo thứ tự có thể là dãy chấy nào sau đây?
Câu 8:
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,9M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
Câu 9:
Phản ứng nào sau đây có chất tham gia phản ứng là axit sunfuric đặc?
Câu 10:
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa các dung dịch riêng biệt H2SO4, BaCl2, NaCl là:
Câu 11:
Cho các chất sau: CuO, BaCl2, Ag, C, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng là:
Câu 12:
Nêu hiện tượng xảy ra khi sục khí cacbonic vào nước vôi trong đến dư. Viết các phương trình hóa học minh họa
Câu 13:
Cho các dung dịch sau: NaNO3, HCl, HNO3, KCl. Chỉ dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 thì số dung dịch có thể phân biệt là:
Câu 14:
Cho các phản ứng sau:
(1) MnO2 + HCl đặc
(2) Cl2 + NaOH loãng
(3) Fe + HCl loãng
(4) CO + CuO
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
Câu 15:
Trong điều kiện thích hợp, phản ứng nào sau đây xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng?