Câu hỏi:
15/07/2024 116
Câu 25.4 SBT Vật lí 11 trang 61. Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở và mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là:
A. .
B. .
C. .
D.
Câu 25.4 SBT Vật lí 11 trang 61. Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở và mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là:
A. .
B. .
C. .
D.
Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ta có
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ta cóCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 25.10 SBT Vật lí 11 trang 62. Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ 500 W.
a) Tính công suất điện tiêu thụ trung bình của trường học trên.
b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của trường học trên 30 ngày.
c) Tính tiền điện của trường học trên phải trả trong 30 ngày với giá điện 2000 đ/kW.h.
d) Nếu tại các phòng học của trường học trên, các bạn học sinh đều có ý thức tiết kiệm điện bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Thời gian dùng các thiết bị điện ở mỗi phòng học chỉ còn 8 giờ mỗi ngày. Em hãy tính tiền điện mà trường học trên đã tiết kiệm được trong một năm học (9 tháng, mỗi tháng 30 ngày).
Câu 25.10 SBT Vật lí 11 trang 62. Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ 500 W.
a) Tính công suất điện tiêu thụ trung bình của trường học trên.
b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của trường học trên 30 ngày.
c) Tính tiền điện của trường học trên phải trả trong 30 ngày với giá điện 2000 đ/kW.h.
d) Nếu tại các phòng học của trường học trên, các bạn học sinh đều có ý thức tiết kiệm điện bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Thời gian dùng các thiết bị điện ở mỗi phòng học chỉ còn 8 giờ mỗi ngày. Em hãy tính tiền điện mà trường học trên đã tiết kiệm được trong một năm học (9 tháng, mỗi tháng 30 ngày).
Câu 2:
Câu 25.2 SBT Vật lí 11 trang 61. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của vật tiêu thụ điện toả nhiệt?
A. P = UI.
B. .
C.
D. .
Câu 25.2 SBT Vật lí 11 trang 61. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của vật tiêu thụ điện toả nhiệt?
A. P = UI.
B. .
C.
D. .
Câu 3:
Câu 25.11 SBT Vật lí 11 trang 62. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9 V - 4,5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 12 V như Hình 25.1 Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ.
a) Bóng đèn sáng bình thường, tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế khi đó.
b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 30 phút.
Câu 25.11 SBT Vật lí 11 trang 62. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9 V - 4,5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 12 V như Hình 25.1 Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ.
a) Bóng đèn sáng bình thường, tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế khi đó.
b) Tính năng lượng điện tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 30 phút.
Câu 4:
Câu 25.16 SBT Vật lí 11 trang 63. Một bếp điện sợi đốt tiêu thụ công suất được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế . Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện .
a) Tính điện trở của bếp điện khi hoạt động bình thường.
b) Tính nhiệt lượng toả ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian nửa giờ.
Câu 25.16 SBT Vật lí 11 trang 63. Một bếp điện sợi đốt tiêu thụ công suất được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế . Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện .
a) Tính điện trở của bếp điện khi hoạt động bình thường.
b) Tính nhiệt lượng toả ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian nửa giờ.
Câu 5:
Câu 25.13 SBT Vật lí 11 trang 63. Cho mạch điện như Hình 25.2. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, điện trở không đổi..
a) Xác định R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
b) Gọi công suất tiêu thụ cực đại trên R là , chứng tỏ rằng với công suất của mạch thì có hai giá trị thoả mãn sao cho .
Câu 25.13 SBT Vật lí 11 trang 63. Cho mạch điện như Hình 25.2. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, điện trở không đổi..
a) Xác định R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
b) Gọi công suất tiêu thụ cực đại trên R là , chứng tỏ rằng với công suất của mạch thì có hai giá trị thoả mãn sao cho .
Câu 6:
Câu 25.9 SBT Vật lí 11 trang 62. Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220 V. Khi đó, số chỉ của công tơ điện tăng thêm 3 số. Công suất tiêu thụ của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên là bao nhiêu?
A. P = 750 kW và I = 341A.
B. P = 750 W và I = 3, 41A
C. P = 750 J và I = 3,41A
D. P = 750 W và I = 3.14 A.
Câu 25.9 SBT Vật lí 11 trang 62. Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220 V. Khi đó, số chỉ của công tơ điện tăng thêm 3 số. Công suất tiêu thụ của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên là bao nhiêu?
A. P = 750 kW và I = 341A.
B. P = 750 W và I = 3, 41A
C. P = 750 J và I = 3,41A
D. P = 750 W và I = 3.14 A.Câu 7:
Câu 25.6 SBT Vật lí 11 trang 62. Trên một bàn là điện có ghi thông số 220 W - 1000 W. Điện trở của bàn là điện này là
A. 220 Ω.
B. 48,4 Ω.
C. 1000 Ω .
D. 4,54 Ω .
Câu 25.6 SBT Vật lí 11 trang 62. Trên một bàn là điện có ghi thông số 220 W - 1000 W. Điện trở của bàn là điện này là
A. 220 Ω.
B. 48,4 Ω.
C. 1000 Ω .
D. 4,54 Ω .
Câu 8:
Câu 25.7 SBT Vật lí 11 trang 62. Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V - 1100 W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm là
A. I = 0,5 A.
B. I = 50 A.
C. I = 5 A.
D. I = 25 A.
Câu 25.7 SBT Vật lí 11 trang 62. Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V - 1100 W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm là
A. I = 0,5 A.
B. I = 50 A.
C. I = 5 A.
D. I = 25 A.
Câu 9:
Câu 25.14 SBT Vật lí 11 trang 63. Hai dây điện trở của một bếp điện được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua mỗi dây có giá trị lần lượt là 1,5 A và 3,5 A
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Để có công suất của bếp là 1600 W, người ta phải cắt bỏ bớt một đoạn của dây thứ nhất rồi lại mắc song song với dây thứ hai vào hiệu điện thế nói trên. Hãy tính điện trở của sợi dây bị cắt bỏ đó.
Câu 25.14 SBT Vật lí 11 trang 63. Hai dây điện trở của một bếp điện được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua mỗi dây có giá trị lần lượt là 1,5 A và 3,5 A
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Để có công suất của bếp là 1600 W, người ta phải cắt bỏ bớt một đoạn của dây thứ nhất rồi lại mắc song song với dây thứ hai vào hiệu điện thế nói trên. Hãy tính điện trở của sợi dây bị cắt bỏ đó.
Câu 10:
Câu 25.3 SBT Vật lí 11 trang 61. Đơn vị đo năng lượng điện tiêu thụ là
A. kW.
B. kV.
C.kΩ .
D. kW.h.
Câu 25.3 SBT Vật lí 11 trang 61. Đơn vị đo năng lượng điện tiêu thụ là
A. kW.
B. kV.
C.kΩ .
D. kW.h.
Câu 11:
Câu 25.5 SBT Vật lí 11 trang 61. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 4 V thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ là 600 mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là
A. 24 W.
B. 2,4 W.
C. 2400 W.
D. 0,24 W.
Câu 25.5 SBT Vật lí 11 trang 61. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 4 V thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ là 600 mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là
A. 24 W.
B. 2,4 W.
C. 2400 W.
D. 0,24 W.
Câu 12:
Câu 25.8 SBT Vật lí 11 trang 62. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lên hai lần, giảm thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn hai lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng
A. 4 lần.
B. 8 lần.
C. 12 lần.
D. 16 lần.
Câu 25.8 SBT Vật lí 11 trang 62. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lên hai lần, giảm thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn hai lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng
A. 4 lần.
B. 8 lần.
C. 12 lần.
D. 16 lần.
Câu 13:
Câu 25.12 SBT Vật lí 11 trang 63. Trên một bàn là có ghi 110 V - 550 W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110 V - 100 W.
a) Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.
b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220 V được không? Vì sao? (Cho rằng điện trở của bóng đèn và của bàn là không đổi).
c) Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất tiêu thụ của mỗi dụng cụ khi đó.
Câu 25.12 SBT Vật lí 11 trang 63. Trên một bàn là có ghi 110 V - 550 W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110 V - 100 W.
a) Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.
b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220 V được không? Vì sao? (Cho rằng điện trở của bóng đèn và của bàn là không đổi).
c) Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất tiêu thụ của mỗi dụng cụ khi đó.
Câu 14:
Câu 25.1 SBT Vật lí 11 trang 61. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch (trong trường hợp dòng điện không đổi)?
A.
B.
C. A = UIt.
D..
Câu 25.1 SBT Vật lí 11 trang 61. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch (trong trường hợp dòng điện không đổi)?
A.
B.
C. A = UIt.
D..
Câu 15:
Câu 25.17 SBT Vật lí 11 trang 64. Nguồn điện có điện trở trong , cung cấp một công suất cho mạch ngoài là điện trở . Mắc thêm vào mạch ngoài điện trở thì công suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi. Hỏi nối tiếp hay song song với và có giá trị bao nhiêu?
Câu 25.17 SBT Vật lí 11 trang 64. Nguồn điện có điện trở trong , cung cấp một công suất cho mạch ngoài là điện trở . Mắc thêm vào mạch ngoài điện trở thì công suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi. Hỏi nối tiếp hay song song với và có giá trị bao nhiêu?