Câu hỏi:
18/07/2024 140
Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Tính base của các hydroxide được xếp theo thứ tự:
Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Tính base của các hydroxide được xếp theo thứ tự:
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
B. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2.
B. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2.
C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.
D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Be (Z = 4): 1s22s2 ⇒ Be thuộc chu kì 2, nhóm IIA.
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ K thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Ta có:
Be và Mg thuộc cùng nhóm IIA, theo quy luật biến đổi có tính kim loại Mg > Be.
Na và K thuộc cùng nhóm IA, theo quy luật biến đổi có tính kim loại K > Na.
Na và Mg thuộc cùng chu kì 3, theo quy luật biến đổi có tính kim loại Na > Mg.
Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Be < Mg < Na < K.
Chiều tăng dần tính base của các hydroxide: Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
Chú ý: Tính base của các hydroxide biến thiên cùng chiều với tính kim loại.
Đáp án đúng là: C
Be (Z = 4): 1s22s2 ⇒ Be thuộc chu kì 2, nhóm IIA.
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ K thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Ta có:
Be và Mg thuộc cùng nhóm IIA, theo quy luật biến đổi có tính kim loại Mg > Be.
Na và K thuộc cùng nhóm IA, theo quy luật biến đổi có tính kim loại K > Na.
Na và Mg thuộc cùng chu kì 3, theo quy luật biến đổi có tính kim loại Na > Mg.
Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Be < Mg < Na < K.
Chiều tăng dần tính base của các hydroxide: Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
Chú ý: Tính base của các hydroxide biến thiên cùng chiều với tính kim loại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
Câu 3:
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
Câu 4:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của R là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của R là
Câu 5:
Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?
Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?
Câu 6:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
Câu 7:
Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ:
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ:
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
Câu 8:
Nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là X2O5. Vậy công thức của X với hydrogen là
Nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là X2O5. Vậy công thức của X với hydrogen là
Câu 11:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Câu 12:
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
Câu 13:
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là
Câu 14:
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 15:
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là