Câu hỏi:
22/07/2024 126Cho các cặp cơ quan dưới đây ở một số loài động vật:
(1) . Cánh chim và cánh dơi
(2). Cánh chuồn chuồn và cánh chim ruồi.
(3) . Vây cá voi và chi trước của ngựa
(4). Cánh chim và tay người
Số cặp cơ quan phản ánh hiện tượng tiến hóa hội tụ:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Trả lời:
Đáp án B
Các cặp cơ quan phản ánh tiến hóa hội tụ thường là những cơ quan tương tự
Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nhưng có nguồn gốc khác nhau
A – Cánh dơi và cánh chim đều có nguồn gốc là chi trước của động vật
B - Cánh chim ruồi là chi trước của chim , còn cánh chuồn chuồn có nguồn gốc là nếp da trên lưng của chuồn chuồn
C- Vây cá voi và chi trước của ngựa đều là chi trước của động vật có vú
D – Cánh chim và tay người cũng là cơ quan tương đồng
→ Chỉ có cánh chim ruồi và cánh chuồn chuồn là cơ quan tương tự
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng
Câu 2:
Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
Câu 3:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Câu 4:
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuồi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
6. Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính
Câu 5:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối. Alen B cho màu đỏ, b cho màu vàng. Alen A bị bất hoạt, alen a tạo protein ức chế các enzyme tạo màu sắc của cây nên cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 , cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%
Câu 6:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
Câu 7:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn,thu được F1 có kiểu hình phân li . Theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết ỉuận sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG chính xác?
(1) Nếu cho câv hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
(2) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(3) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen
Câu 8:
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
Câu 9:
Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:
(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, DDee.
(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEd
Câu 10:
Một quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp trội biết rằng kiểu gen đồng hợp lặn gây chết từ giai đoạn phôi. Ở thế hệ thứ 3 giá trị tần số alen và thành phần kiểu gen nào mô tả dưới đây là chính xác
Câu 11:
Ở người, tính trạng mù màu do một gen lặn nằm trên NST X chi phối. Ở một gia đình, mẹ bệnh mù màu đỏ lục kết hôn với người bố bình thường, sinh ra đứa con trai mù màu đỏ lục và ở mang bộ NST XXY . Cho rằng không có sự xuất hiện của một đột biến gen mới quy định kiểu hình nói trên, sự xuất hiện của đứa con trai mù màu có thể do những nguyên nhân sau :
1.Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố.
2.Rối loạn không phân ly NST giới tính trong giảm phân I của mẹ và bố giảm phân bình thường
3. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ, ở bố bình thường.
4. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố.
Số phương án đúng là
Câu 12:
Enzyme tham gia vào quá trình nối các đoạn Okazaki lại với nhau trong quá trình tự sao của phân tử ADN ở E.coli
Câu 13:
Phân tử ADN mạch thẳng liên kết với protein histon tạo ra NST, KHÔNG gặp ở
Câu 14:
Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với Adenosine thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là
Câu 15:
Cho các phát biểu sau đây về quá trình tiến hóa của một quần thể:
1-Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
2-Các biến dị xuất hiện trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống không được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
3-Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
4-Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, số phát biểu đúng là