Câu hỏi:
16/07/2024 154Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
a) Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Trả lời:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình ta có:
Nồng độ % của CH3COOH là:
Vậy khối lượng dung dịch axit cần dùng là 48 gam
Nồng độ % của NaOH là:
Ban đầu: 0,04 (mol) 0,04 (mol)
Phản ứng: 0,04 (mol) 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)
Còn lại 0 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)
Xét tỉ lệ:
Vậy dung dịch CH3COOH hết, dung dịch Na2CO3 còn dư.
Vậy dung dịch thu được sau phản ứng gồm Na2CO3 dư và muối CH3COONa.
Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
a) Viết các phương trình phương trình.
b) Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 3:
Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là
Câu 7:
Để nhận biết ba gói bột màu trắng đựng các chất: glucozơ, tinh bột và saccarozơ ta dùng:
Câu 8:
Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là:
Câu 13:
Từ 2 tấn mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Câu 15:
Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là