Câu hỏi:
22/07/2024 135Cho 4,86 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)* Dùng lượng khí hiđro thu được ở trên khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kim loại sắt?
Trả lời:
a) Các phương trình hóa học xảy ra
b) Đặt x và y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: mMg + mZn = 24x + 65y = 4,86 (g) (1)
Số mol H2 là:
Từ phương trình
Từ (1) và (2)
Vậy khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
mMg = 24.x = 24 . 0,04 = 0,96 (g)
mZn = 65.y = 65 . 0,06 = 3,9 (g)
c)*
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nguyên tố oxi ta có:
Mà mX = mFe + mO nên mFe = mX – mO = 17,6 – 1,6 = 16 (g)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 16g
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư. Giải thích các hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hóa học.
Câu 3:
Có những chất khí sau: CO, H2, O2, SO2, CO2. Khí nào làm đục nước vôi trong?
Câu 4:
Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước, sau đó dùng 0,25 lít dung dịch HCl để trung hòa. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 5:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt?
Câu 6:
Cho 5,40 gam kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric loãng. Số mol H2SO4 đã phản ứng là:
Câu 10:
Có hai lọ đựng dung dịch NaOH và Ca(OH)2. Hóa chất để phân biệt hai dung dịch trên là:
Câu 12:
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử, nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: H2SO4, BaCl2, Na2CO3, KNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 13:
Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?
Câu 14:
Dung dịch axit sunfuric đặc có tính chất nào khác với axit sunfuric loãng?