Câu hỏi:
21/07/2024 582Biết tỉ khối hơi của X so với khí metan là 2,875. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C3H8O.
C. CH4O.
D. C2H6O.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi dẫn khí CO qua ống nghiệm đựng Fe2O3 nung nóng thì xảy ra phản ứng là
Câu 2:
Cho rượu etylic 90o tác dụng với natri. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là
Câu 3:
Công thức phân tử của chất hữu cơ A là C2H6O và hữu cơ B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic và B là axit axetic cần phải làm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 4:
Cho Cu(OH)2 vào hai ống nghiệm đựng CH3COOH và C2H5OH. Hiện tượng chứng tỏ ống nghiệm có chứa axit CH3COOH là
Câu 5:
Đốt chát 11,2 dm3 hỗn hợp X gồm hai khí etan (C2H6) và axetilen thu được 16,2 gam H2O.
a) Tính số mol của etan và axetilen có trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X.
c) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X đối với không khí (các thể tích đo ở đktc).
Câu 6:
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
Câu 7:
Nhóm –OH trong phân tử rượu etylic có tính chất hóa học đặc trưng là
Câu 8:
Cho 25,2 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Câu 9:
Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí metan là
Câu 10:
Hóa chất dùng để nhận biết hai lọ khí mất nhãn đựng: CH4 và C2H4 là
Câu 11:
Cho 800 ml dung dịch CH3COOH a M tác dụng vừa đủ với Na2CO3 thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Nồng độ của dung dịch CH3COOH là
Câu 12:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5.
Câu 13:
Một loại chất béo có công thức là (C17H33COO)3C3H5.
a) Đun nóng 91,5 kg chất béo này với NaOH dư tạo ra m gam glixerol. Tính giá trị của m.
b) Tính khối lượng xà phòng thu được chứa 70% muối sinh ra từ phản ứng trên.
Câu 15:
Khí tác dụng với nước có xúc tác thích hợp tạo thành rượu etylic chỉ qua một giai đoạn là