Câu hỏi:
19/07/2024 117
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
A. F, O, Li, Na.
B. Li, Na, O, F.
B. Li, Na, O, F.
C. F, Na, O, Li.
C. F, Na, O, Li.
D. F, Li, O, Na.
D. F, Li, O, Na.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Li (Z = 3): 1s22s1 ⇒ Li thuộc chu kì 2, nhóm IA.
O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
F (Z = 9): 1s22s22p5 ⇒ F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Ta có:
+ Li và Na thuộc cùng nhóm IA, theo quy luật biến đổi bán kính ta có bán kính Na > Li.
+ Li, O, F thuộc cùng chu kì 2, theo quy luật biến đổi bán kính ta có bán kính Li > O > F.
Vậy chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: F, O, Li, Na.
Đáp án đúng là: A
Li (Z = 3): 1s22s1 ⇒ Li thuộc chu kì 2, nhóm IA.
O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
F (Z = 9): 1s22s22p5 ⇒ F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Ta có:
+ Li và Na thuộc cùng nhóm IA, theo quy luật biến đổi bán kính ta có bán kính Na > Li.
+ Li, O, F thuộc cùng chu kì 2, theo quy luật biến đổi bán kính ta có bán kính Li > O > F.
Vậy chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: F, O, Li, Na.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
Câu 3:
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
Câu 4:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của R là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của R là
Câu 5:
Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?
Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?
Câu 6:
Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ:
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ:
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
Câu 7:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
Câu 8:
Nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là X2O5. Vậy công thức của X với hydrogen là
Nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là X2O5. Vậy công thức của X với hydrogen là
Câu 11:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Câu 13:
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
Câu 14:
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 15:
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là