Câu hỏi:
10/07/2024 190
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Nối hình ảnh phù hợp với biểu thức.
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Nối hình ảnh phù hợp với biểu thức.
Trả lời:
b) Em nối như sau:
b) Em nối như sau:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)
Câu 3:
Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ................ đồng.
Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ................ đồng.
Câu 4:
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Tính chất giao hoán của phép nhân
4 × 3 ......... 3 × 4
7 × 9 ......... 9 × 7
a × b = b × a
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Tính chất kết hợp của phép nhân
(5 × 3) × 2 ......... 5 × (3 × 2)
(12 × 2) × 4 ......... 12 × (2 × 4)
(a × b) × c = a × (b × c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau:
a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Tính chất giao hoán của phép nhân
4 × 3 ......... 3 × 4
7 × 9 ......... 9 × 7
a × b = b × a |
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Tính chất kết hợp của phép nhân
(5 × 3) × 2 ......... 5 × (3 × 2)
(12 × 2) × 4 ......... 12 × (2 × 4)
(a × b) × c = a × (b × c) |
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau:
a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)
Câu 5:
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3
= 10 × 3
= 30
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3
= 10 × 3
= 30
Câu 6:
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) m × n = .......... × m
b) a × 1 = .......... × a = ..........
c) a × 0 = .......... × a = ..........
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) m × n = .......... × m
b) a × 1 = .......... × a = ..........
c) a × 0 = .......... × a = ..........
Câu 7:
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng.
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) × 2 = .....................
= ......................
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = ...........................
= ...........................
Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2
2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 8:
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).
Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9
= 10 × 9
= 90
a) 5 × 3 × 4
b) 6 × 5 × 7
c) 20 × 9 × 5
d) 2 × 7 × 50
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).
Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9
= 10 × 9
= 90