Câu hỏi:
19/07/2024 136Hòa tan 11,7g Kim loại A (chưa rõ hóa trị) vào nước dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tìm kim loại A? (Ba = 137, Na = 23, K = 39, Ca = 40)
Trả lời:
Lời giải
Số mol của H2: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}}\) = 0,15 mol
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A, hóa trị A là n.
Phương trình hóa học: A + nH2O \( \to \) A(OH)n+ \(\frac{n}{2}\)H2.
Theo phương trình: 1 mol \(\frac{n}{2}\)mol
Theo đề:\(\frac{{0,15.2}}{n}\) mol 0,15 mol
Ta có: \({M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{11,7.n}}{{0,3}}\)= 39n
n |
1 |
2 |
3 |
MA |
39 (nhận) |
78 (loại) |
117 (loại) |
Chọn n = 1, MA= 39
Vậy A là kali.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở 100 C, hòa tan 4g NaCl vào 25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là
Câu 3:
Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:
NaOH
CO2
H2SO3
Na2SO4
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:
|
NaOH |
CO2 |
H2SO3 |
Na2SO4 |
Oxit |
|
|
|
|
Axit |
|
|
|
|
Bazơ |
|
|
|
|
Muối |
|
|
|
|
Câu 4:
Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.
b. Nếu cho lượng kim loại trên vào 200g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. (Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5)
Câu 6:
Có 3 dd mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?
Câu 8:
(2,0đ).
Hoàn thànhcác phương trình hóa học sau:
Câu 10:
Cho các phương trình hóa học sau:
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy: