Đề cương Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất

Đề cương Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 11 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1134 lượt xem
Tải về


Đề cương Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Học sinh cần nắm những nội dung kiến thức sau:

Bài 17.Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)

- Biết được nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Biết được những sự kiện lớn trong diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai ở mặt trận châu Âu và mặt trận châu Á-Thái Bình Dương.

- Biết được kết cục của chiến tranh.

- Hiểu được nguyên nhân, con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai

- Hiểu được tác động những chiến thắng lớn của phe Đồng minh chống phát xít có tác động sâu sắc đếncục diện của chiến tranh.

- Đánh giá được tác động, hệ quả của Chiến tranh thế giới thứ hai và liên hệ được với thực tiễn ngày nay.

Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (từ 1858 đến trước 1873)

- Biết được các sự kiện chủ yếu về quá trình xâm lược của thực dân Pháp và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam (1858-1884).

- Hiểu được việc thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Hiểu được việc Pháp phải chuyển quân từ Đà Nẵng vào Gia Định.

- Phân tích được nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉXIX.

- Phân tích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1858-1873).

- Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thất bại của cuộc chống thực dân Pháp(1858-1873)

II. PHẦN TỰ LUẬN

1. Phân tích thái độ của Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô trước những hành động của phe phát xít trong những năm 30 của thế kỷ XX

Gợi ý trả lời:

- Liên Xô: coi CNPX là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với các nước tư bản Anh, Pháp chống phát xít và nguy cơ chiến tranh; kiên quyết đứng về phía các nước bị CNPX xâm lược.

- Anh, Pháp không liên kết chặt chẽ với Liên Xô vì muốn giữ trật tự thế giới có lợi cho mình, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

- Mỹ: ban hành đạo luật trung lập, không can thiệp vào những xung đột bên ngoài châu Mỹ, tạo điều kiện cho khối phát xít mạnh tay hành động.

Anh, Pháp, Mỹ đã không có sự thống nhất với Liên Xô trong việc ngăn chặn những hành động gây chiến của phe phát xít. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Đánh giá vai trò của Liên Xô trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Gợi ý trả lời

- Liên Xô có vai trò quyết định và là một trong ba trụ cộtquan trọng cùng Anh, Mỹ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít

+ Tập hợp các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít.

+ Đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thổ của mình.

+ Giúp đỡ các nước Đông Âu giải phóng đất nước khỏi ách phát xít. Tiến công và tiêu diệt đến tận sào huyệt của chủ nghĩa phát xít Đức.

+ Góp phần tiêu diệt phát xít Nhật, buộc Nhật phải đầu hàng không điều kiện.

+ Tổ chức các hội nghị quốc tế: I-an-ta, Pốt-xđam bàn việc kết thúc chiến tranh.

3. Phân tích nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

Gợi ý trả lời:

- Nguyên nhân sâu xa

+ Từ giữa TK XIX, Chủ nghĩa tư bản Pháp phát triển mạnh mẽ, đặt ra yêu cầu về thị trường và thuộc địa.

+ Việt Nam có vị trí địa lý quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, chế độ phong kiến suy yếu.

- Nguyên nhân trực tiếp: Lấy cớ bảo vệ các giáo dân và giáo sĩ bị chính quyền Nguyễn đàn áp trong chính sách “cấm đạo”, Pháp lôi kéo thêm Tây Ban Nha vào cuộc xâm lược Việt Nam.

4. Phân tích nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Đông Nam Kỳ và Tây Nam Kỳ(1858-1867)

Gợi ý trả lời:

- Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, thống nhất.

- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra riêng lẻ ở từng địa phương.

- Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội về vũ khí, trang bị đủ sức đàn áp các phong trào.

- Không nhận được sự ủng hộ từ triều Nguyễn.

5. So sánh tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân và triều Nguyễn từ năm 1858 đến trước năm 1867

Gợi ý trả lời:

- Triều Nguyễn: Ngay khi Pháp xâm lược, nhà Nguyễn đã tổ chức kháng chiến song đường lối còn nặng về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công; xuất hiện tư tưởng chủ hòa, dần từ bỏ con đường vũ trang chống Pháp, đi theo con đường thương lượng, và bước đầu đầu hàng Pháp với Hiệp ước 1862.

- Nhân dân: thành lập các đội dân binh, chủ động đánh Pháp ngay từ đầu với tinh thần kiên quyết và dũng cảm, khi triều Nguyễn bước đầu đầu hàng Pháp, nhân dân vẫn tiếp tục kháng chiến vừa chống Pháp vừa chống triều đình mạnh mẽ hơn trước với nhiều hình thức linh hoạt và sáng tạo.

Chú ý:

Đối với học sinh:

- Hình thức thi: 70% trắc nghiệm, 30% tự luận.

- Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm với các mức độ nhận biết, thông hiểu; Nội dung tự luận với các mức độ vận dụng và vận dụng cao. (Cụ thể đã chỉ rõ trong đề cương)

- Khi ôn tập cần căn cứ trên đề cương (đặc biệt là phần trắc nghiệm) kết hợp với vở, SGK, sách bài tập và các sách có câu hỏi trắc nghiệm.

- HS cần ghi nhớ thời gian, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện quan trọng trong lịch sử.

Đối với giáo viên:

- Chủ động ôn tập ít nhất 1 tiết cho HS.

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ 11

Phần

Bài

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc

nghiệm

Bài 15. Phong trào cách mạng Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939)

1

 

 

1

Bài 16. Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 – 1939)

1

 

 

1

Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

1

 

 

1

Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873)

2

1

 

3

Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng

2

1

 

3

Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

1

 

 

1

Tự luận

Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

 

1 câu

(2,0 đ)

 

 

Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

 

 

1 câu

(3,0 đ)

 

- Tỉ lệ:

+ Hình thức: 70% trắc nghiệm - 30% tự luận.

+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng

- Cụ thể:

+ 10 câu hỏi trắc nghiệm (8 câu hỏi nhận biết; 2 câu hỏi thông hiểu)

+ 2 câu tự luận (1 câu thông hiểu và 1 câu vận dụng).

 

Phần

Bài

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc

nghiệm

Bài 15. Phong trào cách mạng Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939)

1

 

 

1

Bài 16. Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 – 1939)

1

 

 

1

Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

 

2

 

2

Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873)

1

1

 

2

Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng

 

1

 

1

Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

1

2

 

3

Tự luận

Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

 

 

1 câu (2,0 đ)

1

Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng

1/2 câu

(2,0 đ)

 

1/2 câu

(1,0 đ)

1

- Tỉ lệ:

+ Hình thức: 70% trắc nghiệm - 30% tự luận.

+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng

- Cụ thể:

+ 10 câu hỏi trắc nghiệm (4 câu hỏi nhận biết; 6 câu hỏi thông hiểu)

+ 2 câu tự luận (1 câu thông hiểu và 1 câu vận dụng).

Xem thêm:

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học: 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I.  Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Từ sau phong trào Ngũ tứ, hệ tư tưởng nào được dưới đây được truyền bá mạnh mẽ vào Trung Quốc?

A. Tư tưởng dân chủ tư sản.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin.

C. Tư tưởng “trung quân ái quốc”.

D. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á trong những năm 1919 – 1939?

A. Đòi quyền tự do kinh doanh.

B. Đòi quyền tự chủ về chính trị.

C. Giành lại độc lập, tự chủ cho dân tộc.

D. Đòi quyền dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.

Câu 3: Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?

A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.         

B. Hiến chương Liên Hợp quốc.

C. Tuyên ngôn Liên Hợp quốc.                           

D. Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế.

Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?

A. Tiến công ra Bắc Kì.                    

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.            

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 5: Vào giữa thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào?

A. Cải cách, mở cửa.

B. Tự do tôn giáo.

C. Bế quan tỏa cảng.

D. Cải cách văn hóa.

Câu 6: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã

A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược.

C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.

D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.

Câu 7: Với việc kí kết Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở

A. sáu tỉnh Nam Kì.

B. các tỉnh Bắc Trung Kì.

C. các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.

D. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

Câu 8: Tướng Pháp bị giết trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) là

A. Ri-vi-e.         

B. Cuốc-bê.       

C. Gác-ni-ê.                                 

D. Giăng Đuy-puy.

Câu 9: Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả lớp.  

B. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.

C. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.  

D. Cứu nguy cho số phận của quân Pháp, gây bất lợi cho nhân dân kháng chiến.   

Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Hương Khê.    

B. Yên Thế.         

C. Yên Bái.         

D. Thái Nguyên.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao nói: “Các nước Mĩ, Anh, Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai”?

Câu 2 (3,0 điểm): Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học: 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I.  Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Mở đầu phong trào Ngữ tứ ở Trung Quốc (1919) là cuộc biểu tình ở Bắc Kinh của hơn 3000

A. học sinh, sinh viên

B. công nhân.

C. nông dân.

D. văn thân, sĩ phu.

Câu 2: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.

B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.

C. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

D. đánh đổ phong kiến tay sai, giành ruộng đất cho nông dân.

Câu 3: Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là

A. phe Liên minh.                                      

B. phe Hiệp ước.

C. phe Trục.                                                        

D. phe Đồng minh.

Câu 4: Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.                  

B. Gia Định.                  

C. Hội An.          

D. Thuận An.

Câu 5: Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là

A. Nguyễn Trung Trực.           

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Định.           

D. Hoàng Diệu.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là do

A. triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến buôn bán.      

B. nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.        

C. chính sách “cấm đạo” và “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.                  

D. Việt Nam có vị trí địa lí chiến lược, nguồn tài nguyên và nhân công phong phú.

Câu 7: Người chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là

A. Nguyễn Tri Phương.                    

B. Hoàng Diệu.

C. Trương Quang Đản.                     

D. Hoàng Tá Viêm.

Câu 8: Nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp thông qua việc kí kết hiệp ước nào dưới đây?

A. Nhâm Tuất.

B. Giáp Tuất.

C. Hác-măng.

D. Pa-tơ-nốt.

Câu 9: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam

Câu 10: Lãnh đạo tối cao của nghĩa quân Yên Thế là

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Nguyễn Thiện Thuật.

C. Phan Đình Phùng.

D. Đinh Công Tráng.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

Câu 2 (3,0 điểm): Theo anh (chị) khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì tương đồng và khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương?

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học: 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I.  Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

A. Đảng Quốc Đại.                 

B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.     

C. Đảng Đại hội dân tộc.                  

D. Đảng dân chủ.

Câu 2: Phong trào đấu tranh nào sau đây không nằm trong phong trào giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia trong những năm 1918- 1939?

A. Xô viết Nghê – Tĩnh.

B. Khởi nghĩa Chậu Pa- Chay.

C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Comma đam.

D. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở Prây-veng.

Câu 3: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

A. Anh, Pháp, Mĩ.                                               

B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

C. Anh, Pháp, Trung Quốc.                                 

D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 4: Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?

A.  Thủ hiểm.                                   

B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chinh phục từng gói nhỏ.            

D. Vườn không nhà trống.

Câu 5: Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái động như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.

B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.

Câu 6: Thực dân Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Triều đình nhà Nguyễn khước từ đề nghị thiết lập quan hệ giao thương của Pháp.

B. Triều đình nhà Nguyễn không thực hiện Hiệp ước Vecxai (được kí kết năm 1787).

C. Triều đình nhà Nguyễn không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.

D. Nhà Nguyễn thực hiện “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp đến Việt Nam buôn bán.

Câu 7: Người chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là

A. Nguyễn Tri Phương.                    

B. Hoàng Diệu.

C. Trương Quang Đản.                     

D. Hoàng Tá Viêm.

Câu 8: Người chỉ huy quân đội Pháp trong cuộc tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. Ri-vi-e.           

B. Cuốc-bê.         

C. Gác-ni-ê.         

D. Giăng Đuy-puy.

Câu 9: Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp đem quân tấn công Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883) là gì?

A. Bắc Kì là điểm cuối cùng trong kế hoạch xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. Nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về thị trường, nguyên liệu, nhân công.

C. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm các điều khoản đã kí trong Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

D. Phục thù cho các binh lính Pháp đã thiệt mạng trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).

Câu 10: Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở

A. Kinh đô Huế.                               

B. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).

C. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).             

D. Đồn Mang Cá (Huế).

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới, Liên Xô đã có thái độ như thế nào? Theo em, tại sao Liên Xô không ngăn chặn được sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai?

Câu 2 (3,0 điểm): Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai giai đoạn của phong trào Cần vương (1885 – 1896).

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận - Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học: 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

 I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Ở Trung Quốc, Đảng Cộng sản Trung Quốc là chính đảng của lực lượng xã hội nào dưới đây?

A. Giai cấp vô sản.

B. Tư sản dân tộc.

C. Tư sản mại bản.

D. Địa chủ phong kiến.

Câu 2: Trong những năm 1919 – 1939, ở trong phong trào yêu nước ở Đông Nam Á tồn tại song song 2 xu hướng cách mạng là

A. tư sản và vô sản.

B. phong kiến và tư sản.

C. vô sản và phong kiến.

D. bạo động và ôn hòa.

Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Các thể lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh.

Câu 4: Chiến thắng Mát-xcơ-va (tháng 12/1941) của Hồng quân Liên Xô đã

A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.

B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.

C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.

Câu 5: Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam tại Gia Định đã làm phá sản kế hoạch chiến tranh nào của thực dân Pháp?

A. Đánh chắc, tiến chắc.

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 6: Thực dân Pháp lựa chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam vì

A. Đà Nẵng gần với kinh đô Huế.

B. Đà Nẵng là vựa lúa của Việt Nam.

C. nhà Nguyễn không bố trí quân đồn trú tại Đà Nẵng.

D. từ Đà Nẵng có thể sang Campuchia một cách dễ dàng.

Câu 7: Thực dân Pháp dựa vào lí do nào để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội.

B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.

C. Nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp buôn bán tại cửa biển Quảng Yên (Quảng Ninh).

D. Nhà Nguyễn áp dụng biểu thuế quan mới ở sông Hồng, xâm phạm quyền lợi của tư bản Pháp.

Câu 8: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.          

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 9: Trong thời gian hòa hoãn với Pháp (1898 – 1908), căn cứ Phồn Xương của nghĩa quân Yên Thế đã trở thành

A. trung tâm của cuộc vận động chống thuế ở Trung Kì.

B. nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về.

C. trung tâm của các cuộc khởi nghĩa lớn nhất ở Trung Kì.

D. nơi tụ họp của tướng lĩnh và nghĩa binh trong phong trào Cần vương.

Câu 10: Nhân tố nào được coi là “chất xúc tác” thổi bùng lên phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1885 - 1896?

A. Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.   

B. Cuộc đấu tranh giữa phe chủ chiến – chủ hòa.

C. Chiếu Cần vương được ban ra.              

D. Sự phát triển của mâu thuẫn dân tộc.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trên cơ sở những hiểu biết về Chiến tranh thế giới thứ hai, anh(chị) hãy đánh giá vai trò của Mĩ, Anh và Liên Xô đối với cuộc chiến tranh này.

Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày nội dung chính của bản Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp. Em có nhận xét gì về 2 bản hiệp ước này?

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận - Đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học: 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Bức ảnh sau đây là chân dung vị lãnh tụ nào trong phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân Ấn Độ?

A. B.Ti-lắc.

B. M. Gan-đi.

C. G. Nê-ru.

D. G. Nan-đa.

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 có ma trận (6 đề) (ảnh 1)

 

Câu 2: Trong những năm 1936 – 1936, Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vào cuộc đấu tranh chống lại

A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

B. phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

C. thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

D. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?

A. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô.

B. Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.       

C. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

Câu 4: Chiến thắng Xta-lin-grat (tháng 2/1943) của Hồng quân Liên Xô đã

A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.

B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.

C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.

Câu 5: Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam tại Gia Định đã làm phá sản kế hoạch chiến tranh nào của thực dân Pháp?

A. Đánh chắc, tiến chắc.

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi chuyển hướng tấn công từ Đà Nẵng vào Gia Định (1859)?

A. Gia Định có hệ thống giao thông đường thủy thuận lợi.

B. Từ Gia Định có thể sang Campuchia một cách dễ dàng.

C. Chiếm được Gia Định, Pháp có thể làm chủ lưu vực sông Mê Công.

D. Gia Định rất gần với Huế, vì vậy có thể nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

Câu 7: Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi

A. kí với nhà Nguyễn hai bản hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.

B. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.

C. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì.

D. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn.

Câu 8: Lãnh đạo khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887)

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.          

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 9: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Quân đội Pháp rất mạnh, hơn hẳn Việt Nam một phương thức sản xuất.

B. Không biết cách tập hợp lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc.

C. Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.

D. Hình thức đấu tranh đơn độc, chỉ có khởi nghĩa vũ trang là duy nhất.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai đoạn 1888 – 1896 trong phong trào Cần vương?

A. Diễn ra theo chiều rộng từ Bắc đến Nam.        

B. Quy tụ lại thành các cuộc khởi nghĩa lớn.

C. Tập trung ở khu vực trung du, miền núi.         

D. Vắng bóng vai trò của triều đình phong kiến.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.

Câu 2 (3,0 điểm):

a. Hoàn thiện bảng so sánh dưới đây về nguyên nhân sâu xa, duyên cớ, thủ đoạn hành động của thực dân Pháp khi tiến hành các cuộc tấn công Bắc Kì.

 

Nguyên nhân sâu xa

Thủ đoạn thực hiện

Duyên cớ

Xâm lược Bắc Kì

lần thứ nhất (1873)

 

 

 

Xâm lược Bắc Kì

lần thứ hai (1882 - 1883)

 

 

 

b. Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với quân đội triều đình nhà Nguyễn chống thực dân Pháp xâm lược lần 2 như thế nào?

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận - Đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học: 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc kể từ sau

A. phong trào Ngũ tứ.             

B. phong trào Nghĩa hòa đoàn.

C. phong trào Duy tân Mậu tuất.      

D. cách mạng Tân Hợi.

Câu 2: Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân 3 nước Đông Dương trong những năm 1930 – 1939 là

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng nhân dân Cách mạng Campuchia.

D. Đảng nhân dân cách mạng Lào.

Câu 3: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu?

A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản.

C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.   

D. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.

Câu 5: Năm 1859, nhận thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp đã quyết định đưa quân vào

A. Gia Định.

B. Vĩnh Long.

C. An Giang.

D. Hà Tiên.

Câu 5: Với việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của Pháp tại

A. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Phú Quốc.

C. các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.

D. các tỉnh Bắc Trung Kì.

Câu 6: Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

A. Có độc lập, chủ quyền nhưng đã khủng hoảng nghiêm trọng.

B. Bị mất độc lập, chủ quyền; trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.

C. Đất nước phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. Chế độ phong kiến chuyên chế bước vào giai đoạn phát triển thịnh đạt.

Câu 7: Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883) là gì?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

Câu 8: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Hùm thiêng Yên Thế oai hùng

Phất cờ khởi nghĩa ở vùng Bắc Giang

Khi mai phục, lúc trá hàng

Làm quân cướp nước hoang mang điên đầu?”

A. Nguyễn Thiện Thuật.

B. Hoàng Hoa Thám.    

C. Phan Đình Phùng.    

D. Đinh Công Tráng.

Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

B. Thực dân Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt những nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

C. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng kháng chiến đông đảo, đủ sức chiến đấu với Pháp.

D. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược ngày càng sâu sắc.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885 - 1888 là

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn, đặt dưới sự chỉ huy của triều đình.

B. quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao.

C. vắng bóng vai trò của triều đình, chỉ xuất hiện vai trò của văn thân, sĩ phu.

D. diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự thống nhất do không có triều đình lãnh đạo.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Phát biểu ý kiến của anh/ chị về nhận định: “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đưa đến nhiều chuyển biến quan trọng trong tình hình thế giới”

Câu 2 (3,0 điểm):

a. Lập bảng nêu nội dung chủ yếu của các Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp.

b. So với triều đình nhà Nguyễn, thái độ của nhân dân Việt Nam trước thực dân Pháp xâm lược có điểm gì khác biệt?

1 1134 lượt xem
Tải về