Đề cương Giữa học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất

Đề cương Giữa học kì 1 Sinh học lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh củng cố thêm kiến thức để học tốt môn Sinh học 11. Mời các bạn đón xem

1 1577 lượt xem
Tải về


Đề cương Giữa học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất

Chương. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

1. Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật

a) Trao đổi nước ở thực vật

- Vai trò của nước: Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào các quá trình sinh lí của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.

* Hấp thụ nước:

+ Có 2 con đường:

* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.

* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.

+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

*Vận chuyển nước ở thân:

+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.

Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại.

+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.

-*Thoát hơi nước:

+ Có 2 con đường:

* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.

* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng.

+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật:

* Tạo ra sức hút nước ở rễ.

* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi  → tránh cho lá, cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.

* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí....

* Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển bình thường.

Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.

* Ảnh hưởng của điều kiện môi trường:

+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  → ảnh hưởng đến thoát hơi nước.

+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí).

+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm.

+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao ® hấp thụ nước càng giảm.

b. Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật

- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 nhóm:

+ Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí.

+ Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.

- Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế:

+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang.

+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang.

-*Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, độ thoáng khí.

-*Vai trò của nitơ:

+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.

+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn… → điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể.

- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:

- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:

+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…).

+ Thực hiện trong điều kiện:

Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí.

* Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.

- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).

c. Qúa trình quang hợp ở thực vật

- Vai trò: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học), hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.

*Quang hợp ở các nhóm thực vật C3,C4 Và CAM.

- Lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp.
Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng) và chất nền (chứa enzim đồng hoá CO2).

Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng.

Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:

Carôtenôit →  Diệp lục b  →  Diệp lục a →  Diệp lục a trung tâm.

Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình thành ATP và NADPH.

* Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.

+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở các thực vật.

· Hấp thụ năng lượng ánh sáng:

Chl + hg → Chl*

· Quang phân li nước:
Chl*

2 H2O  → 4 H+ + 4e- + O2

· Phot phoril hoá tạo ATP

3 ADP + 3 Pi  → 3 ATP

· Tổng hợp NADPH

2 NADP + 4 H+ → 2 NADPH

Phương trình tổng quát:

12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP+ →  18ATP + 12NADPH + 6O2

+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4, CAM.

Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:

· Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO2):

3 RiDP + 3 CO2 →  6 APG

· Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH:

6APG →6AlPG

· Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:

5AlPG →  3RiDP

1AlPG → Tham gia tạo C6H12O6

Phương trình tổng quát:

12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  →  C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O

- Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn.

Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C4:

- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO2 vào ban đêm khi khí khổng mở®  có năng suất thấp.

Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật CAM:

* Qua trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố:

+ Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

+ Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.

+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 - 35 oC rồi sau đó giảm mạnh.

+ Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước  →  ảnh hưởng đến độ mở khí khổng  →  ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp  → ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.

+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp… → ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.

- Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 và H2O thông qua quá trình quang hợp) còn lại là các nguyên tố khoáng  → Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.

- Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây; năng suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người).

Một số đặc điểm phân biệt thực vật C3, C4, CAM

Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C4 , CAM

d) Quá trình hô hấp ở thực vật

- Vai trò: Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim. Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.

- Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có chứa ti thể.

- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:

+ Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).

C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  →  6CO2 + 12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt

+ Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng: Rượu etilic, axit lactic).

C6H12O6 →  2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt

C6H12O6 →  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt

- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá trình hô hấp; ngược lại hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo ra H2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...

+ Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.

+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm.

+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  → cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.

- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.

- Nồng độ CO2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.

- Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.

Loigiaihay.com

* Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.

- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).

c. Qúa trình quang hợp ở thực vật

- Vai trò: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học), hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.

*Quang hợp ở các nhóm thực vật C3,C4 Và CAM.

- Lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp.

Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng) và chất nền (chứa enzim đồng hoá CO2).

Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng.

Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:

Carôtenôit  → Diệp lục b  → Diệp lục a →  Diệp lục a trung tâm.

Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình thành ATP và NADPH.

* Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.
+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở các thực vật.

· Hấp thụ năng lượng ánh sáng:

Chl + hg → Chl*

· Quang phân li nước:

Chl*

2 H2O  → 4 H+ + 4e- + O2

· Phot phoril hoá tạo ATP

3 ADP + 3 Pi  →3 ATP

· Tổng hợp NADPH

2 NADP + 4 H+ →  2 NADPH

Phương trình tổng quát:

12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP+ → 18ATP + 12NADPH + 6O2

+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4, CAM.

Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:

· Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO2):

3 RiDP + 3 CO2 →  6 APG

· Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH:

6APG →6AlPG

· Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:

5AlPG  →  3RiDP

1AlPG  → Tham gia tạo C6H12O6

Phương trình tổng quát:

12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O

- Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn.

Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C4

Đề thi Giữa học kì 1 môn Sinh học 11 có ma trận 

Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 11

                  Cấp độ 

 
ADVERTISING

 

 

Chủ đề

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ

Các con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ cây.

 

 

 

 

 

Cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây.

- Quá trình trao đổi nước và muối khoáng. 

Số câu: 2TN + 1TL

Số điểm: 5/3

Tỉ lệ: 16,7%

1

1/3

20%

 

 

 

 

1

1/3

20%

1

1

60%

Vận chuyển các chất trong cây

 

 

 

Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.

 

 

 

Số câu: 1TL

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

 

 

 

1

2

100%

 

 

Thoát hơi nước

Các con đường thoát hơi  nước ở thực vật.

 

 

Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.

 

- Tưới tiêu nước hợp lí cho cây trồng.

 

 

Số câu: 3TN

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

1

1/3

33,3%

 

1

1/3

33,3%

 

1

1/3

33,3%

 

Vai trò của các nguyên tố khoáng

Nguyên tố đại lượng và vi lượng.

 

 

Vai trò của các nguyên tố  dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. 

 

Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. 

 

Số câu: 3TN

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

1

1/3

33,3%

 

1

1/3

33,3%

 

1

1/3

33,3%

 

Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

Dạng nitơ mà cây hấp thụ được. 

- Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ.

 

Sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. 

 

Một số biện pháp giúp bổ sung lượng đạm cho đất.

- Bón phân hợp lí cho cây trồng

 

Số câu: 5 TN

Số điểm: 5/3

Tỉ lệ: 16,7%

1

2/3

40%

 

1

1/3

20%

 

2 

2/3

40%

 

Quang hợp ở thực vật

Hệ sắc tố quang hợp.

- Vai trò của quá trình quang hợp.

 

 

Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quang hợp.

 

Số câu: 2TN+ 1TL

Số điểm: 8/3

Tỉ lệ: 26,7%

1

1/3

12,5%

1

2

75%

 

 

1

1/3

12,5%

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu: 15TN + 3TL

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 10%

6TN + 1 TL

4

40%

3TN + 1TL

3

30%

6TN

2

20%

1TL

1

10%

Đề thi Giữa học kì 1 môn Sinh học 11 có ma trận Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

A.TRẮC NGHIỆM  (6,0 điểm) 

Hãy khoanh vào đáp án đúng:

Câu 1. Điểm bão hòa ánh sáng là

A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.

B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.

C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.

D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.

Câu 2. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào ?

A. Nito.           

B. Nước.          

C. Cacbonic.         

D. Các chất khoáng.

Câu 3 . Lông hút có vai trò chủ yếu là

A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

C. Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.

D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

Câu 4 . Vì, sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước ?

A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.

C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.

D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.

Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?

A. Tích luỹ năng lượng.    

B. Điều hòa không khí.  

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

D. Tạo chất hữu cơ.

Câu 6. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra

A. CO2 + ATP + NADH.  

B. CO2 + ATP + FADH2.    

C. CO2 + ATP + NADH + FADH2     

D. CO2 + NADH + FADH2.

Câu 7. Chu kỳ Crep diễn ra ở trong

A. Tế bào chất.               

B. Nhân.               

C. Ti thể.             

D. Lục lạp.

Câu 8. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?

A. Ở màng ngoài.

B. Ở màng trong.

C. Ở chất nền.

D. Ở tilacôit.

Câu 9. Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?

A. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.

B. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.

C. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.

D. Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.

Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng

A. 30 - 35°C.     

B. 45 - 50°C     

C. 40 - 45°C.

D. 35 - 40°C.

Câu 11. Vai trò của canxi đối với thực vật là

A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

B. Thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

C. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.

D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.

Câu 12. Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?

A. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.

B. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.

C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.

D. Một số cây khi thiếu nước, khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.

B. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1. Macximop – Nhà Sinh lí thưc vật người Nga đã viết: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây” Em hãy giải thích câu nói trên? (2 điểm)

Câu 2. Phân biệt mạch gỗ và mạch rây? (2,0 điểm)

Đề thi Giữa học kì 1 môn Sinh học 11 có ma trận Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?

A. Nội bì            

B. Biểu bì          

C. Vỏ          

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 2: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo mấy cơ chế?

A. 1            

B. 2            

C. 3            

D. 4

Câu 3: Ở rễ cây, miền nào chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng?

A. Miền trưởng thành  

B. Miền sinh trưởng  

C. Miền chóp rễ       

D. Lông lông hút

Câu 4: Đai Caspari là cấu trúc có ở bộ phận nào của rễ cây?

A. Nội bì              

B. Biểu bì            

C. Vỏ              

D. Mạch gỗ

Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng … sinh khối tươi của cơ thể”.

A. 55%                

B. 94%                

C. 82%                

D. 70%

Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?

A. Độ pH của đất    

B. Độ thoáng của đất                

C. Độ ẩm không khí       

D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất

Câu 7: Ở rễ cây, quá trình hấp thụ chất nào dưới đây luôn không cần đến sự có mặt năng lượng?

A. Nước              

B. Kali                  

C. Photpho          

D. Nito 

Câu 8: Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường nào dưới đây?

A. Môi trường thiếu ôxi      

B. Môi trường quá axit (chua)            

C. Môi trường quá ưu trương  

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 9: Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền nào dưới đây?

A. Miền trưởng thành    

B. Miền chóp rễ          

C. Miền sinh trưởng      

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 10: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cây thông?

A. 36%                

B. 55%                

C. 70%                

D. 98%

Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ?

A. Tế bào kèm và quản bào.    

B. Quản bào và mạch ống.          

C. Mạch ống và ống rây.         

D. Ống rây và tế bào kèm.

Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?

A. Axit béo và fructôzơ  

B. Vitamin và axit amin          

C. Nước và các ion khoáng     

D. Nước và saccacrôzơ

Câu 13: Xilem là tên gọi khác của?

A. Tầng sinh bần.

B. Tầng sinh mạch.         

C. Mạch rây.           

D. Mạch gỗ.

Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?

A. Vitamin          

B. Hoocmôn            

C. Nước            

D. Axit amin

Câu 15: Động lực của dòng mạch rây là gì?

A. Áp suất rễ

B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa

C. Lực hút do thoát hơi nước của lá

D. Lực liên kết giữa các chất trong dòng mạch rây

Câu 16: Động lực của dòng mạch gỗ là sự phối hợp của mấy loại lực?

A. 4            

B. 1            

C. 3            

D. 2

Câu 17: Mạch gỗ được cấu tạo từ?

A. Tế bào kèm và quản bào.  

B. Quản bào và mạch ống.

C. Mạch ống và ống rây.          

D. Ống rây và tế bào kèm.

Câu 18: Ở thực vật có mạch, thành của mạch gỗ được … hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu được nước. Từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu trên là?

A. Canxi.              

B. Kitin.              

C. Linhin.            

D. Cutin.

Câu 19: Chất nào dưới đây có thể được vận chuyển theo cả dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?

A. Hoocmôn  

B. Vitamin        

C. Muối khoáng         

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 20: Khi cắt ngang thân cây non, ta nhận thấy nhựa rỉ ra từ phần thân liền gốc. Hiện tượng trên phản ánh rõ nét nhất vai trò của loại lực nào ở thực vật?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ

C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

D. Lực đẩy (áp suất rễ)

Câu 21: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.

A. 80%                

B. 90%                

C. 95%                

D. 98%

Câu 22: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.

C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

D.Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.

Câu 23: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?

A. Thoát hơi nước 

B. Áp suất rễ          

C. Lực liên    

D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ

Câu 24: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?

A. Tất cả các phương án còn lại    

B. Thược dược           

C. Đoạn                           

D. Thường xuân

Câu 25: Trong các cây dưới đây, cây nào có lớp cutin ở mặt trên của lá dày nhất?

A. Đoạn              

B. Thược dược              

C. Thường xuân            

D. Lúa

Đề thi Giữa học kì 1 môn Sinh học 11 có ma trận Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Câu 1:  Khi chuyển một cây gỗ đi trồng nơi khác, người ta phải ngắt bớt lá. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.      

(2) Để tập trung quang hợp vào các lá chính.

(3) Để giảm tối đa sự thoát hơi nước.                    

(4) Để không làm hỏng bộ lá khi vận chuyển.

(5) Để giảm bớt sự hô hấp từ lá.

A.  2.           

B.  4.           

C.  5.           

D.  3.                            

Câu 2: Cơ sở khoa học của việc tưới nước cho cây trồng cần giải quyết đồng bộ vấn đề nào?

A. Nhu cầu nước của từng loại cây.            

B. Thời điểm cần tưới nước, cách tưới nước. 

C. Thời điểm cần tưới nước, lượng nước và cách tưới thích hợp.

D. Lượng nước cây cần và phương pháp tưới nước.

Câu 3: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm clorua côban khô vào hai mặt lá khoai lang. Theo bạn kết luận nào dưới đây là chính xác ?

A.  Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau.

B.  Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ơ hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non.

C.  Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng nhanh hơn.

D.  Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng nhanh hơn.

Câu 4: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là

A.  lực liên kết giữa các phân tử nước.                     

B.  lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước).

C.  lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

D.  lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).         

Câu 5: Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình           

A. Tổng hợp đạm.  

B. Phản nitrat hóa.       

C.  Oxi hóa amôniac.   

D.  phân giải chất đạm hữu cơ. 

Câu 6: Khi tế bào khí khổng trương nước thì

A.  thành  mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B.  thành  dày căng ra, làm cho thành mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.

C.  thành  mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo khiến khí khổng mở ra.

D.  thành  dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng mở ra.

Câu 7: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

A.  Tế bào mạch rây.     

B.  Tế bào khí khổng.          

C.  Tế bào mô giậu.        

D.  Tế bào mạch gỗ.

Câu 8: Khi nào xảy ra hô hấp sáng ở thực vật C3?

(1) Lượng CO2 cạn kiệt.                     

(2) O2 tích lũy nhiều.

(3) Enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxigenaza.

Phương án đúng là

A.  (1), (2) và (3).    

B.  (1), (3) và (4).          

C.  (1), (2) và (4).                

D.  (2), (3) và (4).               

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở mép lá xảy ra trong điều kiện nào?

A. Đất và không khí ẩm.  

B. Trời tắt nắng về đêm.       

C. Trời nắng  gây gắt       

D. Không khí chứa nhiều CO

Câu 10: Tại sao sau khi bón đạm cho ruộng lúa, nếu trời mưa thì phải bón bổ sung?

A.  Sau khi trời mưa, rễ cây bị ngập úng, mất khả năng hấp thụ nitơ.

B.  Sau khi trời mưa, xảy ra hiện tượng phản nitrat hoá làm mất đạm.

C.  Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO3 – chuyển thành NO2 –.

D.  Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO2 – chuyển thành NO3 –.

Câu 11: Thực vật nào sau đây là thực vật C4 ?

A.  Dứa.       

B.  Mía.       

C. Thanh long.     

D.  Xương rồng.                    

Câu 12: Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng... Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hon buổi chiều ?

A.  Buôi chiêu, lá cây mât nước, nông độ các axit hữu cơ tăng.

B.  Ban đêm, cây hấp thụ CO2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi sáng lá cây có pH thấp.

C.  Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sán phẩm trung gian của chu trình Canvin là các axit hữu cơ.

D.  Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang họp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit hữu cơ.

Câu 13: Khi bón phân quá liều lượng, cây sẽ bị héo và chết do

A.  dịch đất trở thành ưu trương so với tế bào lông hút.

B.  tế bào lông hút của rễ ưu trương so với dịch đất.

C.  phân bón không hòa tan được nên cây không hấp thụ khoáng.

D.  phân bón không phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây.

Câu 14: Sắc tố nào sau đâv tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển quang năng thành hóa năng trong quang hợp ở cây xanh ?

A.  Chi có diệp lục b và carôtenôit.    

B.  Cả diệp lục a và diệp lục b.            

C.  Chỉ có diệp lục a.                 

D.  Chỉ cỏ diệp lục b.

Câu 15: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?

A.  Vách xenlulôzơ.

B.  Tầng cutin.         

C.  Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán.                     

D.  Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán.

Câu 16: Nguyên tố khoáng có vai trò

A.  là thành phần cấu trúc nên bào quan, tế bào.           

B.  hoạt hoá các enzim tham gia trao đổi chất.

C.  cấu trúc lế bào và hoạt hoá các enzim.                     

D.  là thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ.

Câu 17: Sắc tố nào khi vào cơ thể người có khả năng chuyển hóa thành vitaminA giúp mắt sáng?

A.  Carotenoit.    

B.  Carôten.              

C.  Xantophil.                  

D.  β - carôten.                   

Câu 18: Khi nói về cơ quan quang hợp và bào quan quang hợp, phát biểu nào đúng?

A.  Tất cả các bào quan của tế bào lá đều làm nhiệm vụ quang hợp.

B.  Quá trình quang hợp diễn ra trong bào quan lục lạp.

C.  Tất cả các cơ quan trên cơ thể thực vật đều có khả năng quang hợp.

D.  Tất cả các tế bào thực vật đều có bào quan lục lạp để quang hợp.

Câu 19: Đưa vào gốc hoặc phun lên lá chất nào sau đây để lá cây xanh lại?

A.  Fe3+.                

B.  Ca2+.               

C.  Mg2+.              

D.  Cu2+.

Câu 20: Tại sao các cây sống ở cạn khi bộ rễ bị ngập nước kéo dài sẽ chết?

 (1) Rễ cây thiếu ôxi không hô hấp bình thường được.

 (2) Chất độc hại được tích luỹ dần làm cho tế bào lông hút bị chết.

 (3) Cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ.

 (4) Nước tràn vào cây quá nhiều làm ngưng trệ các hoạt động sinh lí của cây.

Phương án đúng là

A.  (l), (3) và (4). 

B.  (l), (2) và (3).              

C.  (2), (3) và (4).              

D.  (1), (2), (3) và (4).

Câu 21:  Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là

A.  phân giải chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng.

B.  phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng.

C.  phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng dưới dạng nhiệt.

D.  tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng và giải phóng năng lượng ATP.

Câu 22: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A.  Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.

B.  O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng.

C.  CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.

D.  Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.

Câu 23: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây

Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2021 có ma trận (15 đề)

Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là

A.  (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N; (4). Chất hữu cơ.    

B.  (1). NO3- ; (2). NH4+ ; (3). N; (4). Chất hữu cơ.

C.  (1). NH4+ ; (2). N; (3). NO3- ; (4). Chất hữu cơ.

D.  (1). NO3- ; (2). N; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ.

Câu 24: Một gia đình nông dân chuẩn bị tiến hành gieo trồng trên một thửa ruộng khô hạn thuộc khu có nồng độ CO2 thấp. Bạn có thể giới thiệu cho gia đình họ loại cây trồng nào dưới đây là phù hợp nhất ?

A.  Khoai lang.  

B.  Đậu tương.       

C.  Cây lúa.                              

D.  Cây ngô.

Câu 25: Hiện tượng ứ giọt xảy ra ở loài thực vật nào sau đây?

A. Cây bàng.        

B. Cây thông.      

C. Cây sung.        

D. Cây lúa.

1 1577 lượt xem
Tải về