Câu hỏi:
12/07/2024 101Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,6
B. 12,8.
C. 10,4.
D. 8,9.
Trả lời:
Đáp án D
Quy X về Mg, Cu, O và S.
Do không còn sản phẩm khử nào khác
⇒ Y không chứa NH4+.
Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat
⇒ Q gồm NO2 và O2.
Giải hệ có:
nNO2 = nO2 = 0,18 mol. Lại có:
► 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
2NaNO3 2NaNO2 + O2.
⇒ nO2/NaNO3 = ∑nO2 - nNO2 ÷ 4
= 0,135 mol
⇒ nNaNO3 = 0,27 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
⇒ ∑nN/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol.
Lại có: nBa(NO3)2 = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
● nNO3–/Y = 0,45 - 0,12 × 2 = 0,21 mol
nNa+ = nNaNO3 ban đầu = 0,27 mol;
nSO42– = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
nNO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol
⇒ nSO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.
► Dễ thấy:
∑ne(Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu)
= ∑nđiện tích(Mg, Cu)/Y
= 0,12 × 2 + 0,21 - 0,27 = 0,18 mol.
mO/X = 0,3m ⇒ nO/X = 0,01875m (mol)
⇒ Bảo toàn electron:
∑ne(Mg, Cu) + 6nS = 2nO + nNO2 + 2nSO2
⇒ nS/X = (0,00625m - 0,01) mol
⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m
- 32(0,00625m - 0,01)
= (0,5m + 0,32) (g).
⇒ mmuối/Y = 4m (g)
= 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23
+ 0,21 × 62 + 0,12 × 96
⇒ m = 8,88(g)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là
Câu 2:
Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
Câu 3:
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Câu 4:
Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
Câu 8:
Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 10:
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
Câu 12:
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch
Câu 13:
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH;
(b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH;
(d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH;
(f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
Câu 14:
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
Câu 15:
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl2, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là